Cho kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 300ml HCl .Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ở đktc
Cho kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 300ml HCl .Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ở đktc
nH2= 6,72/22,4= 0,3(lít)
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Đề hỏi gì em
Câu 14: Ngâm bột sắt dư trong 160 gam dung dịch CuSO4 20%. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a/ Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
b/ Tính thể tích dung dịch NaOH 2M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
c/ Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C. Tính khối lượng chất rắn C thu được sau khi nung.
Câu 12.Hòa tan 0,54 gam một kim loại R (có h trị III trong hợp chất) bằng 50 ml dd HCI 2M.
Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí ( ở dktc)
a) Xác định kim loại R
b) Tính nông độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng
giúp mình bài này với mình cảm ơn
giúp mình 2 câu này nhé mình cảm ơn
Phản ứng hóa học nào dưới đây không xảy ra? a: Mg +HCl b: Pb + CuSO4 c: K + H2O d: Ag + Al(NO3)2
Chọn D vì Ag yếu hơn Al nên phản ứng không xảy ra
Câu 3 : ( 3,0d ) Cho 48,75g một muối sắt ( III ) clorua ( FeCl ) vào 900ml dung dịch KOH vừa dù thì thu được một chất kết tủa , Lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam một chất rắn , a . Viết PTPU xảy ra . b . Tìm nồng độ mol của dung dịch KOH . c . Tính khối lượng chất rắn m . giúp em nhanh với ạ
a) \(FeCl_3+3KOH\xrightarrow[]{}Fe\left(OH\right)_3+3KCl\\ 2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
b) \(n_{KOH}=\dfrac{1}{3}n_{FeCl_3}=\dfrac{1}{3}.\dfrac{48,75}{162,5}=0,1\left(mol\right)\)
900ml=0,9l
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,1}{0,9}\approx0,11\left(M\right)\)
c) Bảo toàn Fe: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{FeCl_3}=\dfrac{1}{2}.0,3=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0,15.160=24\left(g\right)\)
Hòa tan 8 gam hỗn hợp A gồm Mg, Cu vào trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng hoàn toàn thì thấy có 4,48 lít (đktc) khí không màu thoát ra. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Những thành sắt nặng 112g vào cốc chứa 600ml dd CuSO4 , 0,5M a/ hiện tượng gì xảy ra ở thí nghiệp trên ? Viết pthh minh hoạ b/ nếu có 11,2g sắt đã pư thì khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam ? Giả sử hiệu suất đạt 100%
\(n_{CuSO_4}=0,6.0,5=0,3 \left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
a).
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Hiện tượng: thấy tạo kt đỏ (Cu được tạo thành) và rắn màu trắng xám (Fe dư sau pứ).
b).
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
LTL: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => CuSO4 dư.
\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Để hòa tan hoàn toàn 20,6g hỗn hợp Na2CO3 vào cho cần vừa đủ m gam dung dịch H2SO4 19,6% thì thu được 2,24 lít khí CO2 ( đktc ) a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra b) Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu? c) Tính m? d) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng - Giải cho tiết giúp mình với ạ, mình cảm ơn!
a)
`Na_2CO_3 + H_2SO_4 -> Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O`
`CuO + H_2SO_4 -> CuSO_4 + H_2O`
b) `n_{CO_2} = (2,24)/(22,4) = 0,1 (mol)`
Theo PT: `n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} = 0,1 (mol)`
`=> n_{CuO} = (20,6 - 0,1.106)/(80) = 0,125 (mol)`
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,1.106}{20,6}.100\%=51,46\%\\\%m_{CuO}=100\%-51,46\%=48,54\%\end{matrix}\right.\)
c) Theo PT: `n_{H_2SO_4} = n_{Na_2CO_3} + n_{CuO} = 0,225 (mol)`
`=> m = (0,225.98)/(19,6\%) = 112,5 (g)`
d) `m_{dd} = 20,6 + 112,5 - 0,1.2 = 132,9 (g)`
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{132,9}.100\%=10,68\%\\C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,125.160}{132,9}.100\%=15,05\%\end{matrix}\right.\)