Cho 28g kim loại tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được dd A và khí B (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Cho biết thành phần của dd A và khí B? Tính thể tích khí B thu được ở đktc?
Cho 28g kim loại tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được dd A và khí B (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Cho biết thành phần của dd A và khí B? Tính thể tích khí B thu được ở đktc?
B nào giỏi hóa giải giúp, mik cảm ơn !
Hòa tan 19,4 gam hỗn hợp bột 2 kim loại đồng và magie trong dung dịch axit sunfuric 10%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí hiđro (đo ở đktc) và 6,4 gam chất rắn. Tính:
Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Khối lượng của dung dịch axit đã dùng.
8. Biết 3,316 lít CO2 (đktc) tác dụng với 800 ml dung dịch Ca(OH)2, sản phẩm là CaCO3 và H20.
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ mol Ca(OH)2
c) Tính khối lượng CaCO3
Bài 1: Cho 16g Copper (II) sulfate CuSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Sodium hydroxide NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được rắn A.
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng chất rắn thu được.
c) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng.
Bài 2: Cho 4,8 gam Copper (II) oxide CuO tác dụng hết với dung dịch Hydrochloric acid HCl 8%, được dung dịch X.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra và nêu hiện tượng quan sát được.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
Bài 3: Cho 41,6 gam Barium chloride BaCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch Sulfuric acid H2SO4 24,5%. Hãy tính
a) Khối lượng kết tủa trắng thu được.
b) Khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% cần dùng
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam bột Iron Fe trong 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối Iron (II) chloride FeCl2 và chất khí A ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).
a) Tính thể tích khí A ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch Hydrochloric acid HCl tham gia phản ứng.
Bài 5:
a) Viết các PTHH của quá trình sản xuất Sulfuric acid H2SO4 tử Sulfur S
b) Nêu cách pha loãng Sulfuric acid từ Sulfuric acid đậm đặc.
c) Cho kim loại Zinc Zn vào dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,2395 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).
- Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
- Tính khối lượng của Zinc Zn tham gia phản ứng
- Tính thể tích của dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại Zinc Zn trên.
Người ta dùng một loại đá vôi chứa 80% canxi cacbonat( CaCO3) còn lại chủ yếu là các hợp chất không bị phân hủy. trung bình mỗi ngày một lò vôi nung hết 5 tấn đá vôi trên .tính khối lượng vôi sống và khí thải ra( ở điều kiện tiêu chuẩn của lò vôi trên) biết rằng nung đá vôi hoàn toàn và các chất còn lại không bị phân hủy
a) V ml dung dịch Al(NO3)3 2M phản ứng với 400ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Tính V.
b) V ml dung dịch Al(NO3)3 2M ở câu (a) phản ứng với V’ dung dịch NaOH 2M thu được 11,7 gam kết tủa. Tính giá trị V’min và V’max.
a) V ml dung dịch Al(NO3)3 2M phản ứng với 400ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Tính V.
b) V ml dung dịch Al(NO3)3 2M ở câu (a) phản ứng với V’ dung dịch NaOH 2M thu được 11,7 gam kết tủa. Tính giá trị V’min và V’max.
m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí (đkc) và dd Y (NaAlO2). Cô cạn Y thu được 16,4g rắn khan (NaAlO2).
⦁ Tính %m mỗi chất trong X.
⦁ Tính V.