Hoà tan 12,8g hỗn hợp Fe, FeO bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc) thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư¬, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị a là:
A.12g
B.14g
C.16g
D.18g
nFe=nH2=0,1 Mol
-> nFeO =0,1 Mol
tổng Fe=0,2 mol
Bảo toàn Fe có nFe2O3=1/2nFe=0,1 mol
mFe2O3= 16 gam
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64g chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với hiđro là m . Tính m.
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
3Fe2O3 + CO ---> 2Fe3O4 + CO2 (1)
Fe3O4 + CO ---->3FeO + CO2 (2)
FeO + CO ---> Fe + CO2 (3)
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành.
mol.
Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
44x + 28(0,5 - x) = 0,5 * 20,4 * 2 = 20,4
nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:
mX + mCO = mA +
m = 64 + 0,4* 44 - 0,4 * 28 = 70,4 gam.
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
3Fe2O3 + CO --> 2Fe3O4 + CO2 (1)
Fe3O4 + CO --> 3FeO + CO2 (2)
FeO + CO --> Fe + CO2 (3)
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành. nB = 11,2/22,5 = 0,5 mol
Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
44x + 28(0,5 x) = 0,5 x 20,4 x 2 = 20,4
nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:
mX + mCO = mA + mCO2
--> m = 64 + 0,4 x 44 - 0,4 x 28 = 70,4 gam.
chon C nha
Ngâm 1 lá nhôm vào 200g dung dịch H2SO4 loãng nồng độ a%.Đến khi lá nhôm không còn tan được nữa,người ta thu được dung dịch muối nồng độ 10%.Tính a?
Cho hai thanh Zn có khối lượng bằng nhau. Thanh 1 nhúng vào dung dịch có n mol AgNO3. Thanh 2 nhúng vào dung dịch có n mol Cu(NO3)2. Biết các muối tham gia phản ứng hết. So sánh hai thanh kim loại sau khi phản ứng kết thúc.
Để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó với phản ứng:
xM (r) + nXx+ (dd) xMn+ (dd) + nX (r)
Phải có điều kiện :
+ M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn + Cả M và X đều không tác dụng được với nước ở điều kiện thường + Muối tham gia phản ứng và muối tạo thành phải là muối tan
- Khối lượng chất rắn tăng: ∆m↑ = mX tạo ra – mM tan - Khối lượng chất rắn giảm: ∆m↓ = mM tan – mX tạo ra - Khối lượng chất rắn tăng = khối lượng dung dịch giảm - Ngoại lệ:
+ Nếu M là kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) thì M sẽ khử H+ của H2O thành H2 và tạo thành dung dịch bazơ kiềm. Sau đó là phản ứng trao đổi giữa muối và bazơ kiềm + Ở trạng thái nóng chảy vẫn có phản ứng: 3Na + AlCl3 (khan) → 3NaCl + Al + Với nhiều anion có tính oxi hóa mạnh như NO3 – ; MnO 4 – , …thì kim loại M sẽ khử các anion trong môi trường axit (hoặc bazơ)
- Hỗn hợp các kim loại phản ứng với hỗn hợp dung dịch muối theo thứ tự ưu tiên: kim loại khử mạnh nhất tác dụng với cation oxi hóa mạnh nhất để tạo ra kim loại khử yếu nhất và cation oxi hóa yếu nhất - Thứ tự tăng dần giá trị thế khử chuẩn (Eo) của một số cặp oxi hóa – khử: Mg2+/Mg < Al3+/Al < Zn2+/Zn < Cr3+/Cr < Fe2+/Fe < Ni2+/Ni < Sn2+/Sn < Pb2+/Pb < 2H+/H2 < Cu2+/Cu < Fe3+/Fe2+ < Ag+/Ag < Hg2+/Hg < Au3+/Au
Cho m(g) K tác dụng với 200ml nước thu được dd A có nồng độ 1M . Tính m
CaCO3=0,001mol, nCa(2+)=0,005mol
-->TH1:nCO2=nCaCO3=0,001mol-->mCO2=0,044g
TH2:nCO2=0,005.2-0,001=0,009mol-->mCO2=0,396g
nCaCO3=0,001mol, nCa(2+)=0,005mol
-->TH1:nCO2=nCaCO3=0,001mol-->mCO2=0,044g
TH2:nCO2=0,005.2-0,001=0,009mol-->mCO2=0,396g
Hoà tan hoàn toàn 15,4 g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6g khí hidro bay ra. Tính phầm trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu
huynh thi huynh nhu giải đúng rồi . nếu gặp bài nào có kl hỗn hợp và thể tích (hoắc klg) khí thì giải hệ 2 hay 3 phương trình tùy theo yêu cầu của đề bài
OK
Cho 43,09g dd HCL 29,78% vào bình chứa 53,2g 1 kim loại kiềm. Cho bay hơi dd thu đc bã rắn, tìm kim loại trong các trường hợp sau
a. Bã rắn gồm 1 chất , có m=67,4g
b.Bã rắn có 2 chất, có m=99,92g
c.Bã rắn có 3 chất, có m=99,92g
đề:Cho 49,03 gam DD HCL 29,78 % vào 1 bình chứa 53.2 gam 1 kl kiềm. Cho bay hơi DD thu được trong đk không có khô?
ng có không khí thì thu ddc m gam bã rắn. Hãy xác định kl kiềm nếu:
A> + m = 67.4 g chỉ chứa 1 hợp chất
B> + m = 99.92g là hỗn hợp của 2 hoặc 3 chất
giải:
kim loại kiềm có hóa trị I, kim loại kiềm thổ hóa trị II
Ta có: C%HCl = m chất tan / m dung dịch . 100%
<-> 29.78% = m chất tan / 49.03 . 100%
-> m chất tan HCl = 14.6
-> nHCl = 14.6 / 36.5 = 0.4 mol
Đặt kim loại kiềm là W.
W tác dụng với HCl trước, tác dụng với H2O trong dung dịch sau:
W + HCl -> WCl + 1/2H2↑-------------(1)
W + H2O -> WOH + 1/2H2↑----------------(2)
a) Chứa một hợp chất duy nhất chính là WCl
-> Phản ứng vừa đủ nên nHCl = nW = 0.4 mol
-> MW = 53.2 / 0.4 = 133 g
-> W là Cessi (Cs)
B1) m = 99.92 là hỗn hợp của 2 chất
-> m chứa WCl và WOH (trong đó 0.4 mol HCl phản ứng hết)
Lượng OH- trong chất rắn = 99.92 - mW - m[Cl-]
<-> = 99.92 - 53.2 - (0.4 . 35.5) [0.4 là số mol HCl = số mol Cl-]
<-> = 32.52g
nOH- = 32.52 / 17 = 1.913 mol
(1), (2)-> nW = nOH- + nHCl = 1.913 + 0.4 = 2.313 mol
-> W = 53.2 / 2.313 = 23 g
-> W là Natri (Na)
B2) m = 99.92 là hỗn hợp 3 chất:
-> m chứa WCl, WOH, W dư (bởi HCl đun lên phải bay hơi)
Từ câu b -> nW > 2.313 mol
-> W < 23
-> W là Liti (Li)
# bài tương tự bạn tham khảo nha#
hỗn hợp 3 kim loại AL,Fe,Cu.Hòa tan a gam hỗn hợp bằng h2so4 đặc nóng vừa đủ thì thoát ra 15,68 lít SO2 và nhận được dung dịch X.chia đôi dung dịch X,một nữa đem cô cạn thu được 45,1 g muối khan,còn một nữa thên NaOH dư rồi lọc kết tủa nung tronbg không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 12g.Tìm a và khối lượng mỗi kim loại
Bài giải:
2Fe + 6H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Al + 6H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 -> CuSO4 + SO2 + 2H2O
(chú ý là H2SO4 đặc, nóng sẽ khử kim loại tạo muối sunfat kim loại có hóa trị cao nhất)
Lượng 3 muối sunfat = 45,1.2 = 90,2 gam và số mol SO2 = 0,7 mol
Fe2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Al2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + H2O
Kết tủa lọc được chỉ còn Fe(OH)3 và Cu(OH)2
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
Cu(OH)2 -> CuO + H2O
12.2 = 24 (gam) là tổng lượng 2 oxit Fe2O3 + CuO
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe, Al, Cu
Ta có hệ 3 phương trình:
1,5x + 1,5y + z = 0,7
200x + 171y + 160z = 90,2
80x + 80z = 24
Giải hệ cho x = 0,2 ; y = 0,2 ; z = 0,1
Suy ra khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu: mFe = 11,2 g ; mAl = 5,4 g ; mCu = 6,4 g
\\ok//
hòa tan hoàn toàn 19,2g hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B cần V lít dd HCL ,thu được 8,96 lít khí Hidro và dd Y.cho dd Y tác dụng với dd NAOH dư thu được m g kết tủa gồm 2 hidrõit
a. tính V và m biết A,B hóa trị II
b.xác định kim loại biết tỉ lệ khối lượng nguyên tử của A và B là3:7,tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3