Câu 1. Khi tập thể dục, chẳng may bạn An bị trật khớp chân. Tuy nhiên, bạn An cảm thấy toàn cơ thể mệt mỏi hơn bình thương. Em hãy giải thích tại sao như vậy?
Câu 1. Khi tập thể dục, chẳng may bạn An bị trật khớp chân. Tuy nhiên, bạn An cảm thấy toàn cơ thể mệt mỏi hơn bình thương. Em hãy giải thích tại sao như vậy?
giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
Chọn B nhé .
Ta dùng pp loại trừ :
+ Mang tính chất cá thể => Phản xạ có điều kiện
+ Số lượng ko hạn định => Sai vì không điều kiện phải là số lượng hạn định .
+ Phản xạ có điêu kiện dễ mất khi không đc củng cố => Sai
=> Chọn B
phân tích những đặc điểm của hệ cơ người so với hệ cơ thú ?
Hệ cơ người tiến hóa hơn thú:
- Cơ mặt thể hiện tình cảm: vui, buồn, lo lắng
- Cơ mông, cơ đùi, ...phát triển
- Cơ lưỡi cử động linh hoạt => nói
- Cơ ngón tay đặc biệt là cơ ngón cái cử động rất linh => cầm nắm công cụ lao động chắc chắn
thành cơ tâm nhĩ trái hay tâm nhĩ phải mỏng hơn
Tâm nhĩ có thành mỏng vì nó chỉ có việc đưa máu sang tâm thất
Tâm thất phải dày để tim có thể tạo lực mạnh đẩy máu đến phổi
Tâm thất trái dày nhất vì tâm thất cần có lực mạnh để đẩy máu đến các tế bào khắp cơ thể
ở ruột non có những hoạt động tiêu hóa nào ? Trình bày đặc điểm của hệ tiêu hóa đó
*Các hoạt động tiêu hóa ở ruột non là:
- Biến đổi lý học:
+ Tiết dịch tiêu hóa của tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột làm hòa loãng thức ăn.
+ Sự co bóp cơ thành ruột giúp thức ăn thấm đều dịch tiêu hóa.
+ Dịch mật phân cắt khối lipit thành các giọt lipit nhỏ.
- Biến dổi hóa học: sự phân cắt cá đại phân tử thức ăn thành các phân tử chất dinh dưỡng
Câu 10: Xương gồm hai thành phần chính đó là:
A. Sụn và canxi B. Nan xương và khoang xương
C. Cốt giao và muối khoáng D. Hồng cầu và tủy.
Câu 11. Vitamin giúp tránh bệnh quáng gà và khô giác mạc là:
A. Vitamin D B. Vitamin C C. Vitamin B D. Vitamin A
Câu 12 : Màu sắc của da được quy định bởi các hạt sắc tố nằm ở:
A . Lớp biểu bì B. Lớp bì C. Lớp mỡ dưới da D. Tầng sừng
Câu 13: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan :
A, Thận, cầu thận, bóng đái B. Thận, bóng đái, ông đái
C. Thận, ông thận, bóng đái D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
Câu 14 : Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra là của :
A. Tầng tế bào sống B. Lớp mô sợi liên kết C. Lớp sắc tố D.
Tầng sừng
Câu 15 : Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm :
A. Cầu thận, nang cầu thận B. Nang cầu thận, ống thận
C. Cầu thận, ống thận D. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận
Câu 16 : Cấu trúc não chi phối các hoạt động có ý thức là :
A. Tiểu não B. Đại não C. Trụ não D. Não trung gian
Câu 17 : Cấu trúc não lớn nhất là?
A. Trụ não B. Não trung gian C. Đại não D. Tiểu não
Câu 18: Lớp mỡ dưới da có vai trò gì:
A. Chứa mỡ dự trữ và cách nhiệt. B. Giúp da luôn mềm mại.
C. Giúp da không bị thấm nước. D. Cảm thụ xúc giác: nóng, lạnh.
Câu 19: Tăng tiết mồ hôi, lỗ chân lông mở rộng là phản xạ giúp cơ thể:
A. Tăng nhiệt lượng lên B. Thoát bớt nước ra ngoài
C. Giảm lượng nhiệt xuống D. Tất cả các ý trên
Câu 20: Thời gian tắm nắng phù hợp nhất để da có thể hấp thu vitamin D là:
A. Từ 8-9 giờ ánh sáng vừa phải B. Buổi trưa ánh sáng mạnh
C. Tắm sau 1h lúc vẫn còn nắng rát D. Lúc đói cơ thể mệt mỏi.
Câu 10: Xương gồm hai thành phần chính đó là:
A. Sụn và canxi
B. Nan xương và khoang xương
C. Cốt giao và muối khoáng
D. Hồng cầu và tủy
Câu 11. Vitamin giúp tránh bệnh quáng gà và khô giác mạc là:
A. Vitamin D
B. Vitamin C
C. Vitamin B
D. Vitamin A
Câu 12: Màu sắc của da được quy định bởi các hạt sắc tố nằm ở:
A. Lớp biểu bì
B. Lớp bì
C. Lớp mỡ dưới da
D. Tầng sừng
Câu 13: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:
A. Thận, cầu thận, bóng đái
B. Thận, bóng đái, ống đái
C. Thận, bóng thận, ống đái
D. Thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái
Câu 14: Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra là của:
A. Tầng tế bào sống
B. Lớp mô sợi liên kết
C. Lớp sắc tố
D. Tầng sừng
Câu 15: Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:
A. Cầu thận, nang cầu thận
B. Nang cầu thận, ống thận
C. Cầu thận, ống thận
D. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận
Câu 16: Cấu trúc não chi phối các hoạt động có ý thức là:
A. Tiểu não
B. Đại não
C. Trụ não
D. Não trung gian
Câu 17: Cấu trúc não lớn nhất là:
A. Trụ não
B. Não trung gian
C. Đại não
D. Tiểu não
Câu 18: Lớp mỡ dưới da có vai trò gì:
A. Chứa mỡ dự trữ và cách nhiệt
B. Giúp da luôn mềm mại
C. Giúp da không bị thấm nước
D. Cảm thụ xúc giác: nóng, lạnh
Câu 19: Tăng tiết mồ hôi, lỗ chân lông mở rộng là phản xạ giúp cơ thể:
A. Tăng nhiệt lượng lên
B. Thoát bớt nước ra ngoài
C. Giảm lượng nhiệt xuống
D. Tất cả các ý trên
Câu 20: Thời gian tắm nắng phù hợp nhất để da có thể hấp thụ vitamin D là:
A. Từ 8-9 giờ ánh sáng vừa phải
B. Buổi trưa ánh sáng mạnh
C. Tắm sau 1h lúc vẫn còn nắng rát
D. Lúc đói cơ thể mệt mỏi.
Em hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội?
- Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với nhiều ngành nghề trong xã hội như: ngành y, giáo viên, ngành tìm hiểu về tâm lý, thể dục thể thao, ngành tư vấn dinh dưỡng…
Liên quan tới các ngành: Y tế, thể thao, giáo dục.
Liên quan tới các ngành: Y tế, thể thao, giáo dục.
Em hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học "Cơ thể người và vệ sinh"?
Môn học giúp ta tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể từ cấp độ tế bào đến cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể, trong mối quan hệ với môi trường cùng với những cơ chế điều hòa các quá trình sống. Từ đó đề ra các biện pháp rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe, giúp ta có hiểu biết khoa học để có ý thức và hành vi bảo vệ môi trường.
Những lợi ích của việc học tập môn học "Cơ thể người và vệ sinh" là :
- Môn học giúp ta tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể (từ cấp độ tế bào đến cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể) trong mối quan hệ với môi trường và những cơ chế điều hòa các quá trình sống. Từ đó, đề ra các biện pháp rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe, giúp ta có hiểu biết khoa học để có ý thức và hành vi bảo vệ môi trường.
Môn học giúp ta tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể từ cấp độ tế bào đến cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể, trong mối quan hệ với môi trường cùng với những cơ chế điều hòa các quá trình sống. Từ đó đề ra các biện pháp rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe, giúp ta có hiểu biết khoa học để có ý thức và hành vi bảo vệ môi trường.