Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon của năm phân tử bari sunfat: 5BaSO4
Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon của năm phân tử bari sunfat: 5BaSO4
Khi đun nước lúc đầu nước lấy nhiệt để tăng nhiệt độ. Vì sao.khi đạt đến 100oC, mặc dù ta vẫn tiếp tục đun, nghĩa là vẫn cung cấp nhiệt độ nhưng nhiệt độ vẫn không tăng mà vẫn giữ ở 100oC cho đến lúc cạn
vì nhiệt độ sôi của nước là \(100^0C\)
Vì nhiệt độ sôi của nước là 100oC nên khi ta tiếp tục đun thì nước dùng lượng nhiệt đó để chuyển từ thể lỏng sang thể hơi nên nhiệt độ nước không tăng mà vẫn giữ 100oC đến khi cạn dần
Khi đã đến 100oC (t0 sôi của nước), nước dùng nhiệt để chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Có hai lọ đựng khí, một khí oxi, một khí cacbonic.
Làm thế nào để nhận biết được chất khí trong mỗi lọ.
Nếu trộn hai khí này với nhau thì làm thế nào thể tách khí cabonic
Ta đốt cháy diêm rồi cho vào mỗi bình,nếu diem vãn cháy trong lọ thì chứng tỏ lọ đó có cứa oxi,ngược lại nếu diêm tắt thì đó là khí cacbonic.
Cách tách 2 hỗn hợp:cho hỗn hợp qua nước vôi trong thì cacbonic giữ lại,thu đc oxi
*Cho que đóm còn tàn dư vào các lọ
Que đốm bùng cháy=>O2
Que đóm tắt=>CO2
*Để tách khí CO2 ra khỏi hỗn hợp ta cho Ca(OH)2 vào
CO2 p/ứ=>CaCO3
CO2+Ca(OH)2--->CaCO3+H2O
CaCO3--t*-->CaO+CO2
Nguyên tố A kết hợp với nhóm (-OH)có công thức hóa học là A(OH)2
Nguyên tố B kết hợp với nhóm (-NH4)có công thức hóa học là (NH4)3B
a, Vậy khi A kết hợp với B sẽ có công thức hóa học như thế nào.
b, Nếu A(OH)2 có phân tử khối là 54,hợp chất kết hợp giữa A và B có phân tử khối là 262. Hỏi phân tử khối của (NH4)3B=?
c,A là nguyên tố nào?
d,Nếu B là 1 nhóm nguyên tố có O và 1 nguyên tố khác. Hỏi B là nhóm nguyên tố nào?
Bài 2: Tìm công thức hóa học của các hợp chất sau:
a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8% C, 5,9% H, 70,3%Cl và có phân tử khối bằng 50,5.
b) Một hợp chất rắn màu trắng có thành phần phân tử có 40% C, 6,7%H, 53,3% O và có phân tử khối bằng 180.
Gọi cthc: CxHyClz ; x,y,z \(\in Z^+\)
\(x:y:z=\dfrac{12x}{23,8}=\dfrac{y}{5,9}=\dfrac{35,5z}{70,3}=\dfrac{50,5}{100}\)
\(\Rightarrow x:y:z=1:3:1\)
Vậy cthc: CH3Cl
b)
Gọi cthc: CxHyOz ; x,y,z \(\in Z^+\)
\(x:y:z=\dfrac{12x}{40}=\dfrac{y}{6,7}=\dfrac{16z}{53,3}=\dfrac{180}{100}\)
\(x:y:z=6:12:6\)
Vậy cthc: C6H12O6
a) Số nguyên tử C: \(\dfrac{50.5\cdot23.8}{100\cdot12}=1\)
Số nguyên tử H: \(\dfrac{50.5\cdot5.9}{100\cdot1}\) = 3
Số nguyên tử Cl : \(\dfrac{50.5\cdot70.3}{100\cdot35.5}\) = 1
Vậy CTHH cần tìm là CH3Cl (metyl clorua)
b) Số nguyên tử C : \(\dfrac{40\cdot180}{100\cdot12}\) =6
Số nguyên tử H: \(\dfrac{6.7\cdot180}{100\cdot1}\) =12
Số nguyên tử O : \(\dfrac{53.3\cdot180}{100\cdot16}\) =6
Vậy CTHH cần tìm là C6H12O6 (glucozo)
Giúp mik với ,mik đag cần gấp lắm!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
1) Một kim loại M tạo muối sunfat có dạng M2(SO4)3. Hãy xác địn muối nitrat của kim loại M.
2) Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố hóa học là 40; trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn hạt không mang điện là 12. Xác định số nơtron trong nguyên tử trên.
1) Từ công thức muối sunfat ta suy ra M có hóa trị III(nhóm SO4 có hóa trị II)
CTHH muối nitrat: M(NO3)3
2)
2P+N=40
2P-N=12
Giải ra P=13(Nhôm: Al), N=14
1)Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử.Nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Hiđrô và nặng bằng 8,5 lần phân tử hiđrô xác định tên và kí hiệu hoá học của X
2)Nguyên tử A có tổng số hạt là 49.Trong nguyên tử,số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 15 xác định số p,n,e
Mong mn giúp mình giải hai bài này nha
Gọi CTHH của HC là H3X
MH3X=8,5.2=17
=>MM=17-3=14
=>M là Nito
Vậy CTHH của HC là NH3
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=49\\p+e-n=15\\p=e\end{matrix}\right.\)
=>p=e=16;n=17
Cho hợp chất oxit của nito có dạng NaOb . Hãy xác định hóa trị của Nitơ trong hợp chất trên
Hợp chất Z chứa \(C\) và \(O\), trong đó \(Cacbon\) chiếm \(27,27\%\), theo khối lượng và phân tử khối của \(Z\) bằng \(44\) \(đvC\). Xác định số nguyên tử \(Oxi\) \(trong\) hợp chất Z
Gọi CTHH của HC là CxHy
x=\(\dfrac{44.27,27\%}{12}=1\)
y=\(\dfrac{44-12}{16}=2\)
Vậy CTHH của HC là CO2
Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày phương án phân biệt 8 dung dịch nói trên.
* Dùng Ba(OH)2 vào các dd:
- Không xuất hiện dấu hiệu là NaNO3
- Xuất hiện kết tủa là trắng là gồm
Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 --------- Ba(NO3)2 + Mg(OH)2
MgSO4 + Ba(OH)2 --------- BaSO4 + Mg(OH)2
- Xuất hiện kết tủa trắng có lẩn màu xanh là gồm:
Fe(NO3)2 + Ba(OH)2 ------------ Ba(NO3)2 + Fe(OH)2
FeSO4 + Ba(OH)2 ------------ BaSO4 + Fe(OH)2
- Xuất hiện kết tủa xanh gồm:
Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 ------------- Ba(NO3)2 + Cu(OH)2
CuSO4 + Ba(OH)2 ------------ BaSO4 + Cu(OH)2
Lọc lấy các kết tủa mỗi phần hòa tan vào dd HCl
Cho dd HCl dư vào hai kết tủa trắng
Kết tủa tan hết trong dd HCl thì dd ban đầu là Mg(NO3)2
do phản ứng Mg(OH)2 + HCl ----------- MgCl2 + H2O
Kết tủa tan một phần còn một phần không tan ( do BaSO4) là MgSO4
-- Tương tự muối Fe và Cu