Thưa cô , các bạn ai có cách giúp mình bỏ cái quảng cáo bên phía tay phải đc ko . Có nó mình ko học đc
Thưa cô , các bạn ai có cách giúp mình bỏ cái quảng cáo bên phía tay phải đc ko . Có nó mình ko học đc
Hãy so sánh tính chất của
a, Muối ăn và đường kính.
b, Rượu trắng và nước cất
c, Bột mì và đường kính
d, Khí oxi và khí Cacbonic.
NTK của nguyên tử C bằng 3/4 NTK của nguyên tử O, NTK của nguyên tử O bằng 1/2 NTK S.
TÍnh khối lượng của nguyên tử O
=NTK của Cacbon là 12, NTK của Lưu Huỳnh là 32 --> NTK của Oxi là 16
Tính công của cơ khi bê 900g muối đi quãng đường 3 công
ai làm nhanh mình tích nha
phân biệt điểm khác và giống nhau giữa nguyên tử kali và natri ???
bài kiểm tra 15' :/ giúp mình với
Tính tích x x a và x x b, ghi kết quả theo bảng sau
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Theo đề bài ta có: \(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH\) \(:\) \(Fe\) \(+\) \(2\)\(HCl\) → \(FeCl_2\) \(+\) \(H_2\) ↑ \(\left(1\right)\)
\(0,2\) \(mol\) \(0,2\) \(mol\)
\(2Al\) \(+\) \(3H_2SO_4\)→ \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) \(+\) \(H_2\) ↑ \(\left(2\right)\)
\(\frac{m}{27}\) \(mol\) \(\frac{m}{18}\) \(mol\)
Vì sau phản ứng ,cân vẫn ở vị trí cân bằng nên:
\(m_{Fe}+m_{HCl}-m_{H_2\left(\cdot pt\left(1\right)\right)}\)\(=m_{Al}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2\left(pt\left(2\right)\right)}\)
\(\Leftrightarrow\) \(m_{Fe}-m_{H_2\left(pt\left(1\right)\right)}=m_{Al}-m_{H_2\left(pt\left(2\right)\right)}\)(Do \(m_{HCl}=m_{H_2SO_4}\))
\(\Leftrightarrow\) \(11,2-0,4=m-\frac{m}{9}\)
\(\Leftrightarrow\) \(\frac{8}{9}m=10,8\)
\(\Leftrightarrow\) \(m=12,15\left(g\right)\)
Vậy \(m=12,15\) \(gam\)
Một hợp chất của nguyên tố Y có hóa trị III trong đó Y chiếm 53% về khối lượng của hợp chất.
a) Viết công thức chung của hợp chất trên
b)Xác định nguyên tử khối và tên của nguyên tố Y
c) Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất.
Gọi CTHH của hợp chất là YxOy, theo quy tắc hóa trị ta có:
III*x=II*y→x/y=2/3→x=2, y=3
Vậy CTHH của hợp chất lầ Y2O3
PTK của hợp chất là: 16.3.100%(100%−53%)=102(đvC)
NTK của T là :102−16.32=27(đvC)
Vậy T là n tố Al.
CTHH:Al2O3
PTK: M=27.2+16.3=102(đvC)
HC B gồm n tố Y và H, tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử HC B là Y/H=1/3, trong đó Y chiếm 82,35% khối lương
a Tính NTK của Y cho biết tên Kí hiệu Hóa Học của Y
b Tính PTK của B khi phân tử chỉ có 1 Y
Bn nào Giải giúp mk vời mog giải chi tiết
Cho 10g Sắt Clorua ( chưa biết hóa trị Fe ) tác dụng với Bạc nitorat thu 22,6g Bạc Clorua . XĐ công thức muối Sắt Clorua