Trộn 5,6l H2 và 6,72l O2 rồi đốt cháy . Hỏi sau pứ chất nào dư, thể tích là bao nhiêu
(Với chất khí tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ thể tích)
Trộn 5,6l H2 và 6,72l O2 rồi đốt cháy . Hỏi sau pứ chất nào dư, thể tích là bao nhiêu
(Với chất khí tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ thể tích)
2H2 + O2 -> 2H2O
nH2=\(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
nO2=\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{0,25}{2}< \dfrac{0,3}{1}\) nên O2 dư 0,175(mol)
VO2 dư=0,175.22,4=3,92(lít)
Cho Mb - Ma = 3 và Mb÷Ma =9÷8 . Xác định A, B
\(M_B-M_A=3\Rightarrow M_B=3+M_A\) (1)
thay vào ta được:
\(\dfrac{M_B}{M_A}=\dfrac{9}{8}\Rightarrow8M_B=9M_A\Rightarrow8\left(3+M_A\right)=9M_A\)
\(\Rightarrow24+8M_A=9M_A\Rightarrow8M_A-9M_A=-24\)
\(\Rightarrow M_A=24\)
Từ (1) ta tính được \(M_B=27\)
Vậy A là nguyên tố Magie (Mg); B là nguyên tố nhôm (Al).
Một hợp chất A gồm nguyên tử X có hóa trị (111) với nguyên tố oxi . Trong phân tử hợp chất nguyên tố X chiếm 70 %về khối lượng
a) Tìm phân tử khối của hợp chất
b) tìm nguyên tử khối của X
Giúp mik với ,mik đag cần gấp lắm!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
1) Một kim loại M tạo muối sunfat có dạng M2(SO4)3. Hãy xác địn muối nitrat của kim loại M.
2) Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố hóa học là 40; trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn hạt không mang điện là 12. Xác định số nơtron trong nguyên tử trên.
1) Từ công thức muối sunfat ta suy ra M có hóa trị III(nhóm SO4 có hóa trị II)
CTHH muối nitrat: M(NO3)3
2)
2P+N=40
2P-N=12
Giải ra P=13(Nhôm: Al), N=14
Lập CTHH của các ô xít có thành phần như sau:30,43%N,còn lại là õi.Phần tử khối của ô xít là 46 đơn vị C
Gọi CTTQ: NxOy
Ta có: 30,43= x * 14/46 * 100
=> x= 30,43 * 46/1400= 1
%O= 100% - 30,43%= 69,57%
69,57= y * 16/46 * 100
=> y= 69,57 * 46/1600=2
=> CT : NO2
Tìm CTHH của một ôxít sắt biết rằng phân tử khối là 160,tỉ lệ khối lượng của sắt và ôxít là 7/3.
- Đặt CTHH oxit sắt: FexOy
- Ta có: 56x+16y=160
\(\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{7}{3}\rightarrow168x-112y=0\)
Giải hệ ta có x=2 và y=3
CTHH oxit sắt: Fe2O3
Đốt cháy hỗn hợp gồm bột Fe và S thu được hợp chất sắt sunfua.Biết hai nguyên tố này kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 7 phần Fe và 4 phần S.Tìm CTHH của hợp chất ?
- Đặt CTHH hợp chất: FexSy
- Ta có:\(\dfrac{m_{Fe}}{m_S}=\dfrac{56x}{32y}=\dfrac{7}{4}\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{7.32}{4.56}=\dfrac{7.4.8}{4.7.8}=\dfrac{1}{1}\)
\(\rightarrow\)CTHH: FeS
Một hợp chất gồm 3 nguyên tố:Mg;C;O có phân tử khối là 84 đvC và có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là: \(m_{Mg}:m_C:m_O\)=2:3:4.Hãy lập CTHH của hợp chất.
nêu ý nghĩa các CTHH:
a)Al(OH)3
b)Fe(NO3)3
c)Al2(SO4)3
a) Al(OH)3 = 27+ (16+ 1).3= 78(đvC)
b)Fe(NO3)3= 56+(14+16.3).3= 242(đvC)
c) Al2(SO4)3= 27.2+( 32+16.4).3= 342(đvC)
Ý nghĩa? Ý bạn là ptk?
a)Al(OH)3\(=M_{Al}+3M_{OH}=27+3.17=78\left(đvC\right)\)
b)Fe(NO3)3\(=M_{Fe}+3M_{NO_3}=56+3.62=242\left(đvC\right)\)
c)Al2(SO4)3=\(2M_{Al}+3M_{SO_4}=342\left(đvC\right)\)
Một hợp chất A tạo nên từ nguyên tố B (hóa trị I) với nguyên tố Oxi. Biết Oxi chiếm 25,81%.
a) Tìm PTK của hợp chất A?
b) Cho biết tên nguyên tố B và cho viết CTHH của hợp chất A.
B2O
%O=\(\dfrac{16.100}{M_A}=25,81\)\(\rightarrow\)MA=62
\(\rightarrow\)2B+16=62\(\rightarrow\)2B=46\(\rightarrow\)B=23(Natri: Na)
CTHH A: Na2O