Nêu phương pháp nhận biết các gói bột kim loại mất nhãn sau: Na, Al, Fe, Ag
Nêu phương pháp nhận biết các gói bột kim loại mất nhãn sau: Na, Al, Fe, Ag
Câu 1: Cần phải điều chế một lượng muối đồng (II) sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ?
a) Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit
b) Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.
Giải thích các câu trả lời.
Giả sử cần điều chế a mol CuSO4
Nếu dùng cách a)
PTHH CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
a mol a mol
Nếu dùng cách b)
PTHH Cu + 2H2SO4 -> CuSO4 + H2O + SO2
2a mol a mol
=> Dùng cách a tiết kiệm axit hơn
Dẫn 11.2 l khí So2 qua 200ml dd NaOH 2M
a. TÍnh CM
nSO2=\(\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
nNaOH=0,2.2=0,4(mol)
Ta có:
T=\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO2}}\)=\(\dfrac{0,4}{0,5}\)
Vì \(\dfrac{0,4}{0,5}< 1\) nên chỉ tạo ra một muối là NaHSO3
NaOH + SO2 \(\rightarrow\)NaHSO3
Theo PTHH ta có:
nNaOH=nNaHSO3=0,4(mol)
CM dd NaHSO3=\(\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
Cho 4.8g magie tác dụng hoàn toàn với dd HCL 7,3% sau phản ứng có một chất khí thoát ra.
a. Viết PTHH
b.Tính thể tích sinh ra ở dktc
c. Tính khối lượng dd HCl 7.3% đã dùng
d. Tính nồng độ phần trăm đ thu được sau phản ứng
Mg + 2 HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2
nMg=\(\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pTHH ta có:
nMg=nH2=0,2(mol)
VH2=22,4.0,2=4,48(lít)
Theo pTHH ta có:
nHCl=2nMg=0,4(mol)
mHCl=36,5.0,4=14,6(g)
mdd HCl 7,3%=\(14,6:\dfrac{7,3}{100}=200\left(g\right)\)
d;Theo PTHH ta có:
nMg=nMgCl2=0,2(mol)
mMgCl2=0,2.95=19(g)
C% dd MgCl2=\(\dfrac{19}{200+4,8-0,2.2}.100\%=9,29\%\)
1a) Tách riêng CuO tù hợp chất CuO và CaO
b) Nhận biết 2 chất bột màu trắng CaO , P2O5
c) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp ZnO , Fe2O3
1.a;
CaO tan ít trong nước còn CuO ko tan
b;
Co 2 chất vào nước,sau đó cho quỳ tím vào nếu thấy hóa xanh thì đso là CaO,còn lại là P2O5
c;
ZnO tan trong kiềm còn Fe2O3 ko tan trong kiềm.
Hoà tan 54,1g hỗn hợp hai muối Na2CO3 và K2CO3 vào nước thu được 300ml dd hỗn hợp. Sau đó cho hỗn hợp dd tác dụng với H2SO4 thì thu được 10,08 lít khí CO2(đktc). Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dd ban đầu
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(K_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
- Gọi số mol Na2CO3 là x, số mol K2CO3 là y. Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}106x+138y=54,1\\x+y=0,45\end{matrix}\right.\)
Giải ra x=0,25 và y=0,2
\(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,25}{0,3}\approx0,83M\)
\(C_{M_{K_2CO_3}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,2}{0,3}\approx0,67M\)
Cho M gam hỗn hợp bột Mg;MgCO3 trong đó số mol Mg=2số mol MgCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72l hỗn hợp khí X. Nếu dẫn X vào bình đựng 200ml đ Ba(OH)2 0,3M thu được A gam chất rắn ko tan và chỉ còn một khí bay lên .Tính M , A
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
MgCO3+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+CO2+H2O
\(n_X=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.2=0,6mol\)
- Gọi số mol MgCO3 là x và số mol Mg sẽ là 2x mol
- Theo PTHH 1+2 ta có: nX=2x+x=0,3 suy ra x=0,1
\(M=m_{Mg}+m_{MgCO_3}=0,2.24+0,1.84=13,2g\)
- Ta có: \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,6}=\dfrac{1}{6}< 1\); CO2 hết, Ba(OH)2 dư
\(\rightarrow\)Tạo muối BaCO3: CO2+Ba(OH)2\(\rightarrow\)BaCO3+H2O
\(n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,1mol\)
\(A=m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7g\)
Hoà tan 34,3g hh Ba và Na vào H2O thu được 500ml dd A và giải phóng 7,84 lít H2 (đkc)
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh
b) Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng vs 250ml dd K2SO4 để đủ hết kết tủa Ba trong dd . Tính khối lượng kêat rủa thu được và xác định CM của các chất sau phản ứng
Phần 2: Cho tác dụng vs dd CuCl2 10% . Sau khi kết thúc các phản ứng thu được kết tủa B và dd C
a) Xác định khối lượng dd CuCl2 10% cần dùng
b) Tính C% của các chất có trong dd C biết dd A có D= 1,2 g/ml
\(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35mol\)
Ba+2H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2+H2 (1)
2Na+2H2O\(\rightarrow\)2NaOH+H2 (2)
- Gọi số mol Ba là x, số mol Na là y, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}137x+23y=34,3\\x+\dfrac{1}{2}y=0,35\end{matrix}\right.\)
Giải ra x=0,2 và y=0,3
\(\%Ba=\dfrac{0,2.137.100}{34,3}\approx80\%\)
%Na\(\approx\)20%
- Dung dịch A gồm: Ba(OH)2 0,2 mol và NaOH 0,3mol
\(Ba\left(OH\right)_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_{4_{ }}+2KOH\)(3)
\(n_{BaSO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1mol\)
\(m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3g\)
- Sau phản ứng (3) có:0,15mol NaOH và 0,2 mol KOH
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CuCl_2\rightarrow BaCl_2+Cu\left(OH\right)_2\)(4)
\(2NaOH+CuCl_2\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)(5)
- Theo PTHH (4) và (5) ta có:
\(n_{CuCl_2}=n_{Ba\left(OH\right)_2}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,1+\dfrac{1}{2}.0,15=0,175mol\)\(m_{dd_{CuCl_2}}=\dfrac{0,175.135.100}{10}=236,25g\)
- Dung dịch C có: BaCl2 0,1 mol và NaCl 0,15 mol
\(m_{dd}=\dfrac{1}{2}m_{dd_A}+m_{dd_{CuCl_2}}-m_{Cu\left(OH\right)_2}\)
\(m_{dd}=\dfrac{1}{2}.500.1,2+236,25-0,175.98=519,1g\)
\(C\%_{BaCl_2}=\dfrac{0,1.208.100}{519,1}\approx4\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,15.58,5.100}{519,1}\approx1,7\%\)
Để thử hoàn toàn 24g hỗn hợp Fe2O3 và CuO cần dùng 8,96 lít khí CO ở đktc.Tính thành phần phần trăm về khối lượng xuất mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu.Thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong chất rắn thu được sau pư
nếu thấy đổi CO bằng khí H2 thì thể tích khí H2 cần dùng là bao nhiêu?
\(n_{CO}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)
\(CuO+CO\rightarrow Cu+CO_2\)
- Gọi số mol Fe2O3 là x và số mol CuO là y. Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}160x+80y=24\\3x+y=0,4\end{matrix}\right.\)
Giải ra: x=0,1 và y=0,1
\(\%_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,1.160.100}{24}\approx66,7\%\)
%CuO\(\approx\)33,3%
\(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,2mol\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,1mol\)
\(\%Fe=\dfrac{0,2.56.100}{0,2.56.+0,1.64}\approx63,6\%\)
\(\%Cu\approx36,4\%\)
- Khi thay CO bằng H2 thì số mol H2 cũng là 0,4 mol nên thể tích H2 ở đktc vẫn là 8,96 lít
1) đốt hoàn toàn mg chất A cần dùng hết 5,824dm3 O2(đktc).Sản phẩm có CO2 và H2O được chia đôi. Phần 1 cho qua P2O5 thấy lương P2O5 tăng 1,8g. Phần 2 cho qua CaO thấy lượng CaO tăng 5,32g. Tìm m và công thức dơn giản của A. tìm công thức phân tử của A biết A ở thể khí(Đkc) có số C bé hoặc bằng 4
- Bình P2O5 bắt H2O \(\rightarrow\)\(m_{H_2O}=1,8g\rightarrow n_{H_2O}=0,1mol\)
- Bình 2 bắt H2O và CO2:\(m_{CO_2}=5,32-1,8g=3,52g\rightarrow n_{CO_2}=0,08mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{5,824}{22,4}=0,26mol\)
- Áp dụng định ;uật BTKL:
\(m+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
m=2.5,32-0,26.32=2,32g
\(n_C=n_{CO_2}=2.0,08=0,16mol\rightarrow m_C=1,92g\)
\(n_H=2n_{H_2O}=2.2.0,1=0,4mol\rightarrow m_H=0,4g\)
\(m_O=2,32-1,92-0,4=0\)
Nghĩa là A chỉ gồm C và H.
\(n_C:n_H=0,16:0,4=2:5\)
- Công thức đơn giản nhất của A là C2H5
- Công thức thực nghiệm: \(\left(C_2H_5\right)_n\)
- Ta có: 2n\(\le\)4\(\rightarrow\)n\(\le\)2 có 2 nghiệm n=1( C2H5 loại) và n=2( C4H10 chọn)