Cho M là một kim loại. Xác định các chất B,C, D, E, M,X, Y, Z, và viet các phan ung theo so do sau. M+HCl» B
B+X» D
M+NaOH»ZC
C+Y+Z»D
D»tO E
E»M
Cho M là một kim loại. Xác định các chất B,C, D, E, M,X, Y, Z, và viet các phan ung theo so do sau. M+HCl» B
B+X» D
M+NaOH»ZC
C+Y+Z»D
D»tO E
E»M
Cho 5,6 gam sắt vào dung dịch HCI dư thể tích khí hidro thoát ra ở đktc là:
A) 5,6 lít B) 4,48 lít C) 3,36 lít D) 2,24 lít
--------------------
mình tính ra 3.36 nhưng kq là 2.24
22,4 mà bạn
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0.1 0.1(theo PTHH)
->VH2=2.24l
mFe = 0,1
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1 --------------------> 0,1
V H2 = 22,4 .0,1=2,24
Khí CO có lẫn khí SO2 và CO2 có thể loại SO2 và CO2 bằng cách cho hỗn hợp qua:
A) H2O B) Dung dịch NaOH
C) CuO đun mạnh D) Lượng dư dung dịch Ca(OH)2
D)
Cho Ca(OH)2 dư tạo ra kết tủa, lọc kết tủa loại bỏ kết tủa chỉ còn lại khí CO
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 --> CaSO3 + H2O
Dãy oxit nào tác dụng với nước sinh ra bazo?
a/ CuO, Na2O , FeO, CO2 b/ FeO, SO3 , P2O5 , CaO c/ K2O, Na2O, BaO, CaO
-------------
Giải thích kĩ dùm mình nha
Chỉ có dãy C
Vì dãy a sinh NaOH nhưng tác dụng ngay với Co2
Na2O + H2O --> 2NaOH
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
Còn dãy B sinh Ba(OH)2 những sẽ tác dụng ngay P2O5 So3
c) K2O,Na2O,BaO,CaO
Do oxit bazơ t/d với H2O =>dung dịch bazơ (kiềm)
1. Cho 13g Zn vào dd Hcl dư sau pư thu đươc bao nhiêu lít khí H2 dktc
2.Nêu cách phân biệt từng chất trong hỗn hợp K2O và MgO
nZn=0.2 mol
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
nZn=nH2=0.2mol(THEO PTHH)
->VH2=4.48 l
2)phân biệt chúng bằng nước thôi bạn,K2O tác dụng với nước ở nhiệt độ thường,nên dễ dàng nhận ra MgO do không tan trong nước ở nhiệt độ thường
K2O+2H2O->2KOH+H2O
Hòa tan hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp 2 muối cacbonnat axit và cacbonnat trung tính của 1 kim loại kiềm băng 200 ml HCl 2M . Sau phản ững phải trung hòa HCl dư bằng 50 ml dung dịch Ca(OH)2 1M . Timg công thức 2 muối và khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
ta có
n M2CO3 : a
n MHCO3 : b
=> (2M + 60) a + (M + 61) b = 26,6
=> (2a+ b) M + 60a + 61b =26,6
=> 60 a + 61 b = 26,6 - 0,3 M (1)
M2CO3 + 2HCl => 2MCL + H2O + CO2
a--------------2a
MHCO3 + HCL => MCl + H2O + CO2
b------------------b
nHCL = 0,4
2HCl dư + Ca(OH)2 => CaCl2 + 2 H2O
0,1-------------0,05
n Ca(OH)2 = 0,05
=> 2a + b = 0,4 - 0,1 = 0,3 (2)
=> 2 pt mà 3 ẩn, thì mình chỉ còn cách này vậy
kim loại kiềm là KL hóa trị 1 thì chỉ có Na và K thoai
bạn thế Na vào pt (1) => giải hệ => số mol âm => loại
thế K vào ta có dc
{ a=0,055
{b=0,19
=> m K2CO3 = 7,59 (g)
m KHCO3 = 26,6 -75,9 = 19,01 (g)
Có 100ml muối nitrat của 1 kim loại hóa trị II ( dung dịch A) . Thả vào A một thanh Pb kim loại , sau 1 thời gian khi lượng Pb không đổi thì lấy nó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng của bó giảm đi 28,6 gam. Dung dịch còn lại được thả tiếp vào đó 1 thanh Fe nặng 100 gam . Khi lượng Fe không đổi nữa thì lấy ra khỏi dd , thấm khô cân nặng 130,2 gam . Hỏi công thức của muối ban đầu và nồng độ mol của dd A
Pb + M(NO3)2 ---> Pb(NO3)2 + M
_x_____x__________x______x_
m thanh Pb giảm = m Pb mất đi - m M tạo thành
<=> 207x - Mx = 28,6 (1)
m thanh Fe tăng = 130,2 - 100 = 30,2g
Pb(NO3)2 + Fe ---> Fe(NO3)2 + Pb (2)
___x______x________x______x_
m thanh Fe tăng = m Pb tạo thành - m Fe mất đi
<=> 30,2 = 207x - 56x <=> 151x = 30,2 <=> x = 0,2 (2)
Thế (2) vào (1) ta có:
=> M = 64 (Cu)
CMCu(NO3)2 = 0,2 / 0,1 = 2M.
Hòa tan hoàn toàn 17,2 gam hỗn hợp kim loại kiềm A và oxit của nó vào nước được dung dịch B . Cô cạn dung dịch B thu được 22,4 gam hiđroxit khan . Xác định tên kim loại và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Giả sử hh chỉ có M mà KHÔNG có M2O:
M + H2O --> MOH + 0,5H2
17,2/M = 22,4/(M+17) => M = 56,2
Giả sử hh chỉ có M2O mà không có M:
M2O + H2O ---> 2MOH
17,2/(2M+16) = 22,4/(2*(M+17) => M=21,7
Tu 1 và 2 ==> 21,7 < M < 56,2
==> M có thể là Na (23) và K (39).
TH: M là Na. Gọi x,y là số mol Na và Na2O:
=> 23x + 62y = 17,2
40(x+2y)=22,4
=> x=0,02 và y=0,27 (nhận)
==> mNa = 0,46g ; mNa2O = 16,74g.
TH: M là K, goi x,y là số mol K và K2O:
39x + 94y = 17,2
56(x+2y) = 22,4
=> x = 0,2 và y=0,1
==> mK = 7,8g ; mK2O = 9,4g
Vậy M có thể là Na hoặc K
Ai giúp mik vs ạ
Một hỗn hợpA ở dạng bột gồm Mg và Al. Để tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp A người ta lấy 12,6 gam hỗn hợp A cho tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu đc 13,44 lít khí H ( ở đktc)
a) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại
b) tính khối luợng H2SO4 đã tham gia phản ứng
Mg+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+H2
2Al+3H2SO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3+3H2
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
- Gọi số mol Mg là x, số mol Al là y. Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=12,6\\x+1,5y=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%Al=\dfrac{0,2.27.100}{12,6}\approx42,86\%\)
%Mg=100%-42,86%=57,14%
\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,6mol\)
\(m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8g\)
hào tan m gam kim loại M vào dung dịch HCl dư được 1,344 lít H2 đktc. Để điều chế m gam kim loại M cân dùng 4,64g oxit của nó tác dụng với 1,792 lít khí CO đktc. Xác định kim loại M và oxít của nó?
\(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06mol\)
\(n_{CO}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08mol\)
Gọi oxit là MxOy
MxOy+yCO\(\rightarrow\)xM+yCO2
\(n_{CO_2}=n_{CO}=0,08mol\)
Áp dụng BTKL: 4,64+0,08.28=mM+0,08.44\(\rightarrow\)mM=3,36g
mO=4,64-3,36=1,28g
-Gọi hóa trị M là n
2M+2nHCl\(\rightarrow\)MCln+nH2
\(n_M=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,12}{n}mol\)
M=\(\dfrac{3,36n}{0,12}=28n\)
n=1\(\rightarrow\)M=28(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=56(nhận:Fe)
n=3\(\rightarrow\)M=84(loại)
nFe=\(\dfrac{3,36}{56}=0,06mol\)
\(n_O=\dfrac{1,28}{16}=0,08mol\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,06}{0,08}=\dfrac{3}{4}\rightarrow Fe_3O_4\)
-Vậy M là Fe và oxit của M là Fe3O4