C-¹->Co2-²->CaCo3-³->CaO-⁴->CaC2-⁵->C2H2-⁶->C2H2Br4 giúp em với ạ em cảm ơn
C-¹->Co2-²->CaCo3-³->CaO-⁴->CaC2-⁵->C2H2-⁶->C2H2Br4 giúp em với ạ em cảm ơn
\(\left(1\right)C+O_2\xrightarrow[t^0]{}CO_2\\ \left(2\right)CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3\\ \left(3\right)CaCO_3\xrightarrow[t^0]{}CaO+CO_2\\ \left(4\right)CaO+3C\xrightarrow[t^0]{}CaC_2+CO\\ \left(5\right)CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\\ \left(6\right)C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Cho 1,12 lit hỗn hợp khí C2H4 và C2H2 tác dụng hết với 11,2 gam dung dịch Brom.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
c. Đốt cháy 1,12 lit hỗn hợp khí trên trong không khí. Tính thể tích không khí cần dùng. (Thể tích các chất khí đều đo ở đktc)
(Cho C=12, H=1, O=16, Ca = 40; Br=80 ; H=1; C= 12 ; Mn = 55 ; Cl = 35.5)
a) \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
b) Đặt : \(n_{C2H4}=a\left(mol\right),C_2H_2=b\left(mol\right)\)
Có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{1,12}{22,4}\\a+2b=\dfrac{11,2}{160}\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow a=0,03,b=0,02\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C2H4}=\dfrac{0,03.22,4}{1,12}.100\%=60\%\\\%V_{C2H2}=100\%-60\%=40\%\end{matrix}\right.\)
c) \(C_2H_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,03--->0,06
\(2C_2H_2+5O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+2H_2O\)
0,02---->0,05
\(\rightarrow V_{O2\left(đktc\right)}=\left(0,06+0,05\right).22,4=2,464\left(l\right)\)
Câu 2 .Viết các công thức cấu tạo có thể có của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C3H6 , C2H6O, C4H10 , C3H7Cl
Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết sự có mặt của ba khí CH4 ; C2H2 và khí CO2 đựng trong ba lọ khác nhau. Viết PTPƯ xảy ra.
Cho các khi lội qua dd Ca(OH)2 :
+ Tạo kết tủa : CO2
+ Còn lại : CH4 , C2H2
Dẫn lần lượt 2 khí còn lại qua dd Br2
+ Mất màu dd Br2 : C2H2
Không hiện tương : CH4
PTHH :
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 15g hỗn hợp gồm Aluminium và copper vào 200g dung dịch HCl,Phản ứng vừa đủ. Sau khi phản ứng có chất khí thoát ra, dung dịch B và 9,6g kim loại A không tan .
1. Tính khối lượng Aluminium đã phản ứng ?
2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
3. Tính thể tích khí thoát ra ( đkc ) ?
4. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch B ?
Biết Al= 27; Cu=64; Cl=35,5; H=1
a. \(m_{Al.pứ}=15-9,6=5,4\left(g\right)\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{5,4.100\%}{15}=36\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{9,6.100\%}{15}=64\%\end{matrix}\right.\)
c. \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.\dfrac{5,4}{27}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2\left(đkc\right)}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)
d. \(\%m_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5.100\%}{15+200-9,6}=13\%\)
Ai biết giải câu nào thì giải giúp em với ạ em đang cần gấp ý cảm ơn mọi người nhiều ạ
Bài 11:
\(PTHH:2A+Cl_2\rightarrow2ACl\\TheoĐLBTKL:\\ m_A+m_{Cl_2}=m_{ACl}\\ \Leftrightarrow 9,2+m_{Cl_2}=23,4\\ \Rightarrow m_{Cl_2}=23,4-9,2=14,2\left(g\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\\ n_A=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ M_A=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\left(I\right):Natri\left(Na=23\right)\)
Bài 7: Tách riêng N2, CO2 ở dạng tinh khiết ra khỏi hỗn hợp: N2, CO, CO2, O2 và hơi H2O.
b. Một mẫu Cu có lẫn các tạp chất Fe, Ag, S. Nêu PP hóa học để thu đc Cu nguyên chất
Bài 7: Tách riêng N2, CO2 ở dạng tinh khiết ra khỏi hỗn hợp: N2, CO, CO2, O2 và hơi H2O.
Cho hỗn hợp qua dd H2SO4 đặc nóng còn lại N2,CO, CO2, O2(vì H2SO4 có tính háo nước).
Cho hỗn hợp thu được qua Cu(dư) nóng đỏ thu được N2, CO2.
\(2Cu+O_2\xrightarrow[]{t^0}2CuO\\ CuO+CO\xrightarrow[]{t^0}Cu+CO_2\)
Cho tiếp hỗn hợp thu được qua nước vôi trong (dư) thu được N2.
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Lọc kết tủa ở trong nước vôi trong nung nóng thu được khí CO2.
\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các loại hạt là 82. Trong hạt nhân nguyên tử X, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Biết nguyên tử khối của X có giá trị bằng tổng số hạt nhân nguyên tử.
A) Xác định nguyên tử X.
B) Coi nguyên tử X có dạng hình cầu với thể tích xấp xỉ 8,74.10-24 cm3. Trong tinh thể X có 74% thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử, còn lại là khe trống. Cho số Avôgadro: N=6,022.1023. Tính khối lượng riêng của tinh thể X.
Giúp mình câu này với mọi người ơi!
A)Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=82\\n-p=4\end{matrix}\right.\)
mà \(p=e\) (trung hòa về điện)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\n-p=4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow p=e=26;n=30\)
\(M_X=26+30=56g/mol\)
\(\Rightarrow X\) là \(Fe\)
B) Giả sử có 1 mol Fe
\(V_{Fe}=\dfrac{8,74.10^{-24}.6,022.10^{23}}{74:100}=7,11cm^3\\D_{Fe}=\dfrac{1.56}{7,11} =7,88g/cm^3\)
Câu 1. Dãy chất chỉ có axit là:
A. Cu, Fe, Na B. SO2 , CO, CO2 C. HCl, HNO3, H2SO4 D. HCl, H2O, NaOH
Câu 2. Dãy oxit tác dụng với nước là:
A. CaO, BaO, SO3 B. SO3, K2O, CO C. CO, NO D. Al2O3, ZnO
Câu 3. Nhận biết 2 dung dịch không màu Na2SO4 và H2SO4 người ta dùng:
A. Quì tím B. Dung dịch HCl C. Nước D. Dung dịch BaCl2
Câu 4. Dãy oxit nào tác dụng với nước:
A. P2O5, BaO, SO3 B. SO2, CO2, CO C. CaO, CuO, Na2O D. K2O, CaO, Al2O3
Câu 5. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2, B. Na2O. C. SO2, D. P2O5