Ancol A có CTPT là C5H11OH. Khi oxi hóa trong ống đựng CuO, nung nóng cho xeton. Khi tách nước cho anken B, oxi hóa B bằng dd KMnO4/H2SO4 thu được hỗn hợp xeton và axit cacboxylic. Xác định CTCT của A, B.
Ancol A có CTPT là C5H11OH. Khi oxi hóa trong ống đựng CuO, nung nóng cho xeton. Khi tách nước cho anken B, oxi hóa B bằng dd KMnO4/H2SO4 thu được hỗn hợp xeton và axit cacboxylic. Xác định CTCT của A, B.
Hỗn hợp X gồm 2 ancol C2H5OH và C3H5(OH)3 cho tác dụng hết với Na kim loại thu được 2 ancolat natri có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Thành phần % về khối lượng của C2H5OH và C3H5(OH)3 trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 33,33% và 66,67%. B. 50% và 50%. C. 40% và 60%. D. 30% và 70%.
Cho 18,2 gam hỗn hợp gồm ancol propylic và một ancol no, mạch hở X tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Lượng H2 sinh ra từ phản ứng của 2 ancol là như nhau. Ancol X là
A. C2H5OH. B. C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. C3H5(OH)3.
Hỗn hợp X gồm 2 ancol C2H5OH và C3H5(OH)3 có cùng thành phần % về khối lượng. Cho hỗn hợp X tác dụng hết với Na kim loại. Thể tích khí H2 do C2H5OH sinh ra là V1, do C3H5(OH)3 sinh ra là V2. Mối quan hệ giữa V1 và V2 là
A. V1 = V2. B. V1 = 3V2. C. V2 = 1,5V1. D. V2 = 3V1.
Cho 10,4 g hỗn hợp hai ancol đơn chức X và Y (phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử C) tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 10,4 g hỗn hợp trên thu được 22,0 g CO2. Công thức của X và Y là
A. CH3CH2OH và CH2=CH – CH2OH. B. CH3OH và CH3CH2OH.
C. CH3CH2CH2CH2OH và CH2=CHCH2– OH. D. CH3CH2CH2OH và CH2=CHCH2CH2OH.
Gọi công thức chung là ROH
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2ROH + 2Na --> 2RONa + H2
0,2<--------------------0,1
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\) => nC = 0,5 (mol)
=> \(\overline{C}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\)
=> 1 chất có 3 nguyên tử C, 1 chất có 2 nguyên tử C
=> A
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được không quá 7 mol CO2. X tác dụng được với Na giải phóng H2 và tác dụng được với dung dịch NaOH. Khi lấy cùng một lượng X thực hiện 2 thí nghiệm trên thì thấy số mol X phản ứng bằng số mol NaOH phản ứng và cũng bằng số mol H2 thoát ra. Biết trong phân tử X có hai nguyên tử oxi. Số đồng phân cấu tạo của thoả mãn X là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bạn coi lại đề chứ mình giải kỹ lắm rồi nhưng nó là kết quả khác.
hic sợ sai lắm mak coi đi coi lại nó cx zị:)
Cho Na tác dụng với dung dịch X gồm phenol và xiclohexanol trong dung môi hexan thu được 1792 ml khí H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho nước brom lấy dư phản ứng với cùng một lượng dung dịch X như trên thì thu được 19,86 gam kết tủa trắng. Thành phần % khối lượng của xiclohexanol trong dung dịch X là
A. 73,82%. B. 63,94%. C. 88,16%. D. 26,18%.
\(n_{C_6H_2Br_3OH}=\dfrac{19,86}{331}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_6H_5OH}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: 2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
0,06---------------------------->0,03
2C6H11OH + 2Na --> 2C6H11ONa + H2
0,1<----------------------------0,05
=> \(m_{C_6H_{11}OH}=0,1.100=10\left(g\right)\)
\(\%m_{C_6H_{11}OH}=\dfrac{10}{0,06.94+10}.100\%=63,94\%\)
=> B
Cho 12,6 gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư sinh ra 2,24 lít H2 (đkc). Cũng 12,6 gam hỗn hợp trên trung hoà vừa đủ 100 ml dd KOH 1M. X là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.
CTPT: ROH
TN2:
nKOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)
PTHH: C6H5OH + KOH --> C6H5OK + H2O
0,1<------0,1
=> \(m_{ROH}=12,6-0,1.94=3,2\left(g\right)\)
TN1: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
0,1----------------------------->0,05
2ROH + 2Na --> 2RONa + H2
0,1<---------------------0,05
=> \(M_{ROH}=\dfrac{3,2}{0,1}=32\left(g/mol\right)\)
=> MR = 15 (CH3)
=> X là CH3OH
=> A
Hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 108 đvC. Đốt cháy 10,8 gam chất X chỉ thu được 30,8 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Biết X tác dụng được với Na giải phóng khí H2. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Chia m gam hỗn hợp X gồm C6H5OH (phenol) và ancol benzylic thành hai phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
+ Phần 2 phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,8. B. 25,6. C. 20,2. D. 40,4.
+ Phần 2:
nNaOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)
PTHH: C6H5OH + NaOH --> C6H5ONa + H2O
0,1<------0,1
+ Phần 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
0,1---------------------------->0,05
2C6H5CH2OH + 2Na --> 2C6H5CH2ONa + H2
0,1<-------------------------------------0,05
=> hh ban đầu chứa \(\left\{{}\begin{matrix}C_6H_5OH:0,2\left(mol\right)\\C_6H_5CH_2OH:0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> m = 0,2.94 + 0,2.108 = 40,4 (g)
=> D