Tính khối lượng muối thu được khi cho 2,24 lít khí H2S tác dụng với 8g NaOH
Tính khối lượng muối thu được khi cho 2,24 lít khí H2S tác dụng với 8g NaOH
\(PTHH:\)
\(H_2S+NaOH--->NaHS+H_2O\)
\(nH_2S(đktc)=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\)
\(nNaOH=\dfrac{8}{40}=0,2(mol)\)
So sánh: \(\dfrac{n_{H_2S}}{1}=0,1< \dfrac{n_{NaOH}}{1}=0,2\)
=> NaOH dư sau phản ứng, chọn nH2S để tính:
Muối thu được sau phản ứng là NaHS
Theo PTHH: \(nNaHS=nH_2S=0,1(mol)\)
\(=> mNaHS=0,1.56=5,6(g)\)
Vậy sau khi phản ứng kết thúc ta thu được 5,6 gam muối
hợp chất A có công thức M2XnY12 được tạo thành từ các nguyên tử của 3 nguyên tố (M,X,Y),M là kim loại thuocj chu kì 3,M,Ylà hai nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm và ở hai chu kì nhỏ liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn .Trong 1 phân tử A tổng số hạt mang điện bằng 340 hạt.Xác định công thức phân tử A.Biết tổng số nguyên tử trong 1 phân tử A không vượt quá 17 nguyên tử
tổng hạt cơ bản là 115trong đó tỉ lệ số hạt mang điện và không mang điện là 14/9tính số hạt mỗi loại
Tổng hạt cơ bản là 115
=> 2p + n = 115 (1)
Tỉ lệ hạt mang điện và không mang điện là 14/9
=> 2p/n = 14/9
<=> 9p - 7n = 0 (2)
(1) và (2) ta được hệ, từ hệ => p = 35; n = 45
Cho 8,8 gam hỗn hợp A gồm (Cu và Fe) tác dụng với dd H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hãy:
1. Tính thành phần % theo khối lượng trong hỗn hợp ban đầu.
2. Nếu thay H2SO4 loãng bằng H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml), nóng để hòa tan hết hỗn hợp A thì thu được V lít khí không màu, mùi hắc (đktc). Tính:
a) V
b) Thể tích H2SO4 98% đã dùng.
c) Nồng độ % các muối thu được
giúp mình với
Cho từ từ đến dư khí H2S lội chậm qua dung dịch gồm FeCl3; AlCl3; NH4Cl; CuSO4 thu được kết tủa X gồm?
Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A nào gồm hầu hết các nguyên tố kim loại, nhóm A nào gồm hầu hết các nguyên tố phi kim, nhóm A nào gồm các nguyên tố khí hiếm ? Đặc điểm số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong các nhóm trên.
Nhóm A:
- Số thứ tự của nhóm trùng với số electron ở lớp ngoài cùng (cũng đồng thời là số electron hóa trị) của nguyên tử thuộc các nguyên tố trong nhóm.
- Nhóm A có cả nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn.
- Các nguyên tố ở nhóm IA, IIA được gọi là nguyên tố s. Các nguyên tố ở nhóm IIA đến VIIIA được gọi là nguyên tố p. Trong bảng tuần hoàn, nhóm IA, IIA, IIIA gồm hầu hết các nguyên tố là kim loại, nhóm VA, VIA, VIIA gồm hầu hết các nguyên tố là phi kim. Nhóm VIIIA gồm các khí hiếm.
- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử thuộc nguyên tố nằm trong từng nhóm A trùng với số thứ tự của nhóm.
1.Hãy sử dụng những chất có sẵn Cu, Fe, CuO, KOH, C6H12O6 (glucozơ), dd H2SO4 loãng, H2SO4 đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh rằng:
a/ Dd H2SO4 loãng có những tính chất hóa học của axit
b/ H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng
Viết phương trình hóa học cho mỗi thí nghiệm
2)Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột Cuo Và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.
a)Viết các phương trình hóa học
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c) Hãy tính khối lượng dung dịch H2S04 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
1.
a/ - Cho dd H2SO4 loãng t/d với Fe.
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2O
=> H2SO4 có tính chất hóa học (tchh) của axit: t/d với KL đứng trước H sinh ra muối và khí H2.
- Cho dd H2SO4 l~t/d với CuO.
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
=> H2SO4 có tchh của axit: t/d với oxit bazơ tạo ra muối và nước.
- Cho dd H2SO4 t/d với KOH.
2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O
=> H2SO4 có tchh của axit: t/d với dd kiềm cho ra muối và nước.
b/ - Cho H2SO4 đặc t/d với Cu.
Cu + 2H2SO4 đ --t*--> CuSO4 + SO2 + 2H2O
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: t/d được với Cu, sinh ra khí SO2 (KL đứng sau H).
- Cho H2SO4 đặc t/d với Fe.
2Fe + 6H2SO4 đ --t*--> Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: t/d với KL sinh ra muối và giải phóng SO2; đẩy được Fe lên hóa trị cao nhất.
- Cho H2SO4 đặc vào C6H12O6.
C6H12O6 ----H2SO4 đ, t*---> 6C + 6H2O
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: có tính háo nước.
2. Gọi số mol của CuO và ZnO lần lượt là a và b.
n HCl = Cm.V = 3.0,1 = 0,3 mol.
a/ CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
_1_____2 (mol)
_a_____2a
ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O
_1______2 (mol)
_b_____2b
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
80a + 81b = 12,1 (m hh)
2a + 2b = 0,3 (n HCl)
Giải hệ, được: a = 0,05; b = 0,1.
b/ m CuO = n.M = 80a = 80.0,05 = 4 (g).
=> % mCuO = (mCuO / mhh) . 100% = 33,06 %.
=> % mZnO = 100% - 33,06% = 66,94 %.
c/ CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
___1______1 (mol)
___0,05__0,05
ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
_1_____1 (mol)
_0,1__0,1
Tổng số mol H2SO4 = 0,05 + 0,1 = 0,15 mol.
=> m H2SO4 = n.M = 0,15.98 = 14,7 g.
=> mdd H2SO4 = (mct.100%) / C% = (14,7.100)/20 = 73,5 g.
hòa tan hoàn toàn 11.2g Fe vào lượng vừa đủ 200ml dd Hcl Xmol/lit sau pứ thu đc dd A và V lít hiđro ở đktc hãy xđ Avà V , nồng độ mol/lit dd A
ai trả lời hộ mình cái mình cần lời giải gấp
tìm một số ví dụ cho mỗi loại phản ứng nhanh hay chậm mà em quan sát được trong cuộc sống và trong phòng thí nghiệm .
cho phản ứng :
4CuO(r) tạo thành 2Cu2O(r) + O2(k) (phản ứng thuận nghịch) ΔH > 0
Có thể dùng những biện pháp gì để tăng hiệu suất chuyển hóa CuO thành Cu2O ?