Lượng SO3 cần thêm vào dung dịch H2SO4 10% để được 100 gam H2SO4 20% ( gam ) gần bằng giá trị nào sau đây:
A. 2,5 B. 8,88 C. 6,67 D. 24,5 E. Kết quả khác
Lượng SO3 cần thêm vào dung dịch H2SO4 10% để được 100 gam H2SO4 20% ( gam ) gần bằng giá trị nào sau đây:
A. 2,5 B. 8,88 C. 6,67 D. 24,5 E. Kết quả khác
1) Cho hỗn hợp A gồm O2 và O3 có thể tích 6.72l và d/H2=13.33 Tính %V mỗi khí trong A
2)___________________________________ 8,96l đi qua Ag dư thu 23,2g kết tủa đen. Tính NO2 NO3
3)___________________________________ qua KI dư thu chất rắn đen tí,. Tính %V mỗi khí trong A
Gíup em với em thấy đề khoai quá ạ mai nộp rồi =(((
Cho hốn hợp Al và Cu tác dụng hoàn toàn với Cl2 thu được 2.24 g chất rắn nếu cho hỗn hợp tác dụng với HCl tạo ra 0,224 lít khí tính khối lượng Al và Cu trong hỗn hợp ban đầu . ai giải dùm vs
tác dụng với Cl2: 2,24 gam chất rắn là AlCl3, CuCl2 (1)
tác dụng với HCl : chỉ có Al phản ứng, Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng. 0,224 l là thể tích H2 do Al phản ứng tạo thành
nH2 = 0,224/22,4 = 0,01 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
1/150 ← 0.01
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố
nAlCl3 = nAl = 1/150 mol
(AlCl3 tạo thành ở cả 2 phương trình đều giống nhau nên đây là nAlCl3 tạo ra ở phương trình phản ứng với Cl2 và đây cũng là nAlCl3 tạo ra ở phương trình phản ứng với HCl)
từ (1) suy ra
mAlCl3 + mCuCl2 = 2,24
⇔ 1/150 . 133,5 + mCuCl2 = 2,24
⇒ mCuCl2 = 1,35 ⇒ nCuCl2 = 1,35/135 = 0,01 = nCu
mAl = 1/150 . 27 = 0,18 g
mCu = 0,01.64 = 0,64 g
Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian được 7,2 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết X vào dung dịch H2SO4 đặc thu được V lít khí SO2 (ở đktc). Tính m và V biết số mol H2SO4 đã pứ là 0,2 mol.
Để 6,72 gam phoi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 7,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2(đktc). Tính V và số mol H2SO4 tham gia phản ứng.
Quy đổi hỗn hợp thành Fe và Fe3O4
nFe = \(\frac{6,72}{56}\) = 0,12 (mol)
3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
x -----------------> x/3 (mol)
Gọi y là nFe dư
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,12\\\frac{232}{3}x+56y=7,68\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,045\\y=0,075\end{matrix}\right.\)
2Fe + 6H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 +6H2O
0,075 -------------------------------> 0,1125 (mol)
2Fe3O4 + 10H2SO4 ---> 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
0,045 --------------------------------------> 0,0225 (mol)
V SO2 = (0,1125 + 0,0225).22,4 = 3,024 (l)
Hòa tan m gam hai kim loại A và B có hóa trị không đổi bằng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 ( đktc ). Mặt khác hòa m hỗn hợp đó bằng H2SO4 đặc dư thu được V lít SO2 ( đktc ). Tính V ?
Gọi số mol 2 kim loại A,B lần lượt là a, b mol >0
gọi hóa trị 2 KL lần lượt là n, m >0
2A + 2nHCl => 2ACln + nH2
a an/2
2B + 2mHCl => 2BClm + mH2
b bm/2
2A + 2nH2SO4 => A2(SO4)n + 2nH2O +nSO2
a an/2
2B + 2mH2SO4 => 2B2(SO4)m +2mH20 +mSO2
b bm/2
Có: nH2 = an/2 + bm/2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
=> nSO2 = an/2 + bm/2 = 0,25 (mol)
=> VSO2 = 5,6 lit
Lm Giúp Mk Vs.......... Mai Mk Có Hoá Oy .......... :v :v ... Tkak Trc Na !!!!!!!!!!!!!!!!
Bài 4. Hòa tan m gam hai kim loại A và B có hóa trị không đổi bằng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 ( đktc ). Mặt khác hòa m hỗn hợp đó bằng H2SO4 đặc dư thu được V lít SO2 ( đktc ). Tính V ?
Bài 5: Để 6,72 gam phoi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 7,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2(đktc). Tính V và số mol H2SO4 tham gia phản ứng.
Bài 6: Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 12 gam gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết X vào dung dịch H2SO4 đặc thu được 3,36 lít khí SO2 đo ở đktC. Tính m và số mol H2SO4 p/ứng ?
Bài 7: Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian được 7,2 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết X vào dung dịch H2SO4 đặc thu được V lít khí SO2 (ở đktc). Tính m và V biết số mol H2SO4 đã pứ là 0,2 mol.
hoàtan m gam hai kim loại A và B có hóa trị không đổi bằng dd HCl dư thu đc 5,6l H2
mặt khác hòa m hh đó bằng H2SO4 đặc dư thu đc V lít O2. Tính V?
Hòa tan hoàn toàn 2,44(g) hỗn hợp bột X gồm: FexOy, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng(dư). sau phản ứng thu được 0,504(l) SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 6,6g hỗn hợp muối sunfat. Tính phần trăm khối lượng Cu trong X.
Mình cảm ơn nhiều.
Bạn xem hỗn hợp ban đầu được tạo thành từ: Fe, Cu và O2
Fe -------> Fe3+ + 3e
x.........................3x
Cu -------> Cu2+ + 2e
y..........................2y
O2 + 4e -----> 2O2-
z.........4z
S+6 + 2e -------> S+4
...........0,045..........0,0225
Gọi x, y, z là số mol Fe, Cu, O2. Ta có hpt:
56x + 64y + 32z = 2,44
3x + 2y = 4z + 0,045
0,5*400x + 160y = 6,6
=> x = 0,025, y = 0,01, z = 0,0125
=> %mCu = 0,01*64/2,44*100% = 26,23%
Fe+H\(_2SO_4\)\(\left(l\right)\)→FeSO\(_4\)+H\(_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2 (mol)
FeO+\(H_2SO_4\)\(_{\left(l\right)}\)→FeSO\(_4\)+H\(_2O\)
n\(_{H_2}\)=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2(mol)
m\(_{Fe}\)=0,2.56=11,2(g)
2Fe+6H\(_2SO_4\)\(_{\left(đn\right)}\)→Fe\(_2\)(\(SO_{\text{4}}\))\(_3\)+3\(SO_2\)+6H\(_2O\)
0,2 0,6 0,2 0,3
2FeO+4H\(_2SO_4\)→Fe\(_2\left(SO_4\right)_3\)+SO\(_2\)+4\(H_2O\) (*)
0,3 0,15 (mol)
n\(_{SO_2}\)=0,45(mol)
số mol \(SO_2\) tạo thành thừ phản ứng(*):
n\(SO_2\)=0,45-0,3=0,15(mol)
m\(FeO\)=0,3.72=21,6(g)
m\(_b\)=11,2+21,6=32,8(g)
%m\(_{Fe}\)=\(\dfrac{11,2}{32,8}.100\%\)≃34,15%
→%m\(_{FeO}\)=100%-34,15%=68,85%