Hoà tan hết 4.05 g kloại R (htrị III) trong do H2SO4 đnóng 80%, lấy dư 5% sau pứng thu đc dd X và 5.04 l khi mùi hắc đktc
A. Xác định R
B, tính nồng độ % các chất trog dd X
Hoà tan hết 4.05 g kloại R (htrị III) trong do H2SO4 đnóng 80%, lấy dư 5% sau pứng thu đc dd X và 5.04 l khi mùi hắc đktc
A. Xác định R
B, tính nồng độ % các chất trog dd X
b/
\(2R+6H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
0,15 0,45 0,075 0,225 (mol)
n\(_{SO_2}=\)\(\dfrac{5,04}{22,4}\)=0,225(mol)
M\(_R=\dfrac{4,05}{0,15}=27\left(g\right)\)
\(\rightarrow\)nhôm(Al)
b/
m\(_{H_2SO_{4\left(cần\right)}}\)=\(\dfrac{0,45.98.100}{80}=55,125\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_{4\left(lấy\right)}}=55,125.105\%=57,88125\left(g\right)\)
m\(_{dd}\)=4,05+57,88125=61,93125(g)
m\(_{Al_2\left(SO_4\right)_3=0,075.342=25,65\left(g\right)}\)
C%\(_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{25,65}{\text{61,93125}}.100\approx41,4\%\)
C%\(_{H_2SO_{4\left(dư\right)}}=\dfrac{55,125.5}{\text{61,93125}.100}.100\approx4,45\%\)
Cho 23,6 hh A gồm Cu và Ag phản ứng vừa đủ với dd H2SO4 đặc nóng thu đc 5,6 lít SO2 (đktc).Dẫn lượng khí SO2 ở trên qua dd Clo dư,sau đó nhỏ tiếp BaCl2 đến dư vào dd.tính khối lượng kết tủa thu đc.
n\(_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\)
\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(2Ag+2H_2SO_4\rightarrow Ag_2SO_4+SO_2+2H_2O\)
n\(_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\)
\(SO_2+Cl_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HCl\)
0,25 0,25 (mol)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
0,25 0,25 (mol)
m\(_{BaSO_4=233.0,25=58,25\left(g\right)}\)
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí H2S (đktc) rồi dẫn sản phẩm khí sinh ra vào 50ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) . Muối nào tạo thành và khối lượng bằng bnhieu?
đốt H2S tạo ra nước với lưu huỳnh làm gì có khí thoát ra hả bn
\(n_{H_2S}=0,4\left(mol\right)\\ m_{dd\text{ }NaOH}=64\left(g\right)\Rightarrow m_{NaOH}=16\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)=m_{OH^-}\)
\(H_2S+\frac{3}{2}O_2\overset{t^o}{\rightarrow}SO_2+H_2O\)
0,4____________0,4
\(\Rightarrow\frac{n_{OH^-}}{n_{SO_2}}=1\)=> Tạo muối \(NaHSO_3\)
\(NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\)
0,4_______0,4_______0,4
\(\Rightarrow m_{NaHSO_3}=41,6\left(g\right)\)
\(\)
Hòa tan hoàn toàn 11,19g hỗn hợp X gồm Cu và Al trọng lượng 63g dung dịch H2SO4 đặc , đun nóng , thu đc 7,056 lít khí SO2 (đktc) sản phẩn khử duy nhất và dung dịch A
a. Tính thành phần % m mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính nồng độ % dung dich H2SO4 đã dùng?
c. Lượng khí SO2 sinh ra có làm mất màu 200ml dung dịch Brom 1,5M không? giải thích?
a, nSO2 = 0,315 mol
Cu +2 H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + SO2 + 2H2O
x \(\rightarrow2x\) \(\rightarrow\) x mol
2Al + 6H2SO4 \(\rightarrow\) Al2SO4+ 3SO2 + H2O
y \(\rightarrow3y\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{3}{2}\)y mol
ta có hệ pt ;
\(\left\{{}\begin{matrix}64x+27y=11,19\\x+\dfrac{3}{2}y=0,315\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,12\\y=0,13\end{matrix}\right.\)
mCu = 0,12 . 64 =7,68 g
% mCu= \(\dfrac{7,68}{11,19}.100\%=68,63\%\)
\(\Rightarrow m_{Al}=31,37\%\)
b, n H2SO4= 2x+ 3y= 2. 0,12 + 3.0,13=0,63 mol
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,63.98=61,74g\)
C% h2so4 = \(\dfrac{61,74}{63}.100\%\) = 98%
c, nBr (đb)= 0,2 . 1,5=0,3 mol
SO2+ Br2+ 2H2O \(\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
0,315 \(\rightarrow\) 0,315
0,3
0,015 \(\Rightarrow Br_{dư}\)
suy ra SO2 k đủ để làm mất màu dd brom
1) Từ 120 kg FeS2 có thể điều chế được tối đa bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 98% (d = 1.84 g/ml). Biết hiệu suất của cả quá trình là 40%.
2) Cho 11g hỗn hợp Al, Fe tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thu được 4.032 lít hỗn hợp 2 khí H2S, SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 24.5%. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
120Kg=120000g
\(4FeS_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\)
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
\(H_2SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
theo phương trình thì:
120g(1 mol) FeS\(_2\)\(\rightarrow\)196g(2 mol)\(H_2SO_4\)
\(\Leftrightarrow\)120kg FeS\(_2\)\(\rightarrow196000g\) \(H_2SO_4\)
mà H=40%\(\Leftrightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{196000.40}{100}=78400\left(g\right)\)
\(\rightarrow V=\dfrac{78400}{1,84}\approx42609\left(ml\right)\)
Bài 1 : Hỗn hợp 46,4g X gồm Fe , MgO , Cu . Chia X làm 2 phần bằng nhau :
+ Phần 1 : Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội thì thu đc 3,36 lít khí SO2 .
+ Phần 1 : Tác dụng vừa đủ với V lít dd H2SO4 0,5M (loãng) thì thấy thoát ra 2,24 lít khí (đkc).
a. Tính % khối lượng của MgO trong dd
b. Tính V
Bài 2 : Viết PTPU chứng minh
a . H2S có tính axit
b. H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh
c. H2SO4 đặc có tính háo nước
Bài 3 : Hòa tan hoàn toàn 12,8g 1 Kim loại ( Hóa trị 2 kh đổi) vào dd H2SO4 đặc thu đc 4,48 lít khí có mùi hắc (đkc) . Xác định tên kim loại
Mng giúp em với ạ . E cám ơn
2/
tính axit của H\(_2S\):\(\left[{}\begin{matrix}H_2S+NaOH\rightarrow NaHS+H_2O\\H_2S+2NaOH\rightarrow Na_2S+2H_2O\end{matrix}\right.\)(tùy tỉ lệ mol giữa NaOH và H\(_2S\))
tính OXi hóa của \(H_2SO_4\) đặc:\(2H_2SO_4+Cu\rightarrow CuSO_4+2H_2O+SO_2\)
\(H_2SO_4\) đặc có tính háo nước:\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2SO_4_{\left(đặc\right)}12C+11H_2O\)
gọi kim loại hóa trị 2 là M,ta có:
\(M+2H_2SO_{4\left(đặc\right)}\rightarrow MSO_4+SO_2+2H_2O\)
0,2 0,2
n\(_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(M_M=\dfrac{12,8}{0,2}=64\left(g\right)\)
\(\rightarrow Cu\)
Lần sau có đăng thì đăng một bài thôi .-.
Bài 1:
P1: \(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt: \(Cu+2H_2SO_{4\left(đ,ng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
0,15 < -------------------------------------- 0,15
\(MgO+H_2SO_{4\left(đ,ng\right)}\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
P2: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,1 <-------0,1<-------------------0,1
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Vì hai phần bằng nhau => số mol ở hai phần cũng bằng nhau
\(\Rightarrow m_{MgO}=46,4-0,1.2.56-0,15.2.64=16\left(g\right)\)
\(\%MgO=\dfrac{16.100}{46,4}=34,48\%\)
\(V=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
dẫn 15,68 lít khí SO2 (đkc) vào 500ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch A . Tính số mol các chất tan có trong dung dịch A
n\(_{SO_2}\)=\(\dfrac{15,68}{22,4}\)=0,7 (mol)
n\(_{NaOH}\)=2.0,5=1(mol)
T=\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{1}{0,7}=\dfrac{10}{7}\left(1< T< 2\right)\)
\(\rightarrow\) tạo ra 2 muối là \(NaHSO_3;Na_2SO_3\)
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
a a a (mol)
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
b 2b b (mol)
gọi số mol của SO\(_2\) ở phương trình 1 là a;2 là b .ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,7\\a+2b=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
m\(_{ct}\)=0,4.104+0,3.126=79,4(g)
cho 12 gam hỗn hợp kim loại A,B có hóa trị không thay đổi tan hết trong dd H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2ở đktcvà dung dịch X. Khối lượng dung dịch X tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dich H2SO4 ban đầu ?
mấy bạn giải bài này giúp mk với
\(V_{SO_2}=5,6l\rightarrow n_{SO_2}=0,25mol\)
\(\rightarrow m_{SO_2}=0,25.64=16g\)
khi hỗn hợp KL pư với dd Axit bị hòa tan hết nên khối lượng dd tăng 12g
trong khi pư có SO2 thoát ra nên khối lượng dd bị giảm 16g
→khối lượng dd giảm 4g so với ban đầu
n\(_{H_2SO_4}\)=2.0,2=0,4(mol)
\(n_{H_2}\)=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2(mol)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
đề sai hả bn,theo pt thì n H2SO4=nH2 mà
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào 200ml dd H2SO4 2M thu được Vml khí và dd A.
a) Tính V
b) Cho từ từ dd BaCl2 đến dư vào dd A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
nFe =5,6/56 = 0,1
nH2SO4 = 0,2.2 = 0,4
⇒H2SO4 dư
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,1 → 0,1
Vh2 = 0,1.22.4 = 2,24 l = 2240 ml
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
vì Ba2+ dư ⇒ nBaSO4 = nSO42- = nH2SO4 = 0,4
⇒mBaSO4 = 0,4.233 =93,2 g