K + H2O = KOH + 1/2H2
0,2 mol 0,1 mol
a) V = 0,1.22,4 = 2,24 lit
b) CM = n/V = 0,2/0,2 = 1 M (thể tích dd A đổi ra là 200 ml = 0.2 lit).
c) HCl + KOH = KCl + H2O
V = 0,2.22,4 = 4,48 lit; CM = 0,2/(0,2+4,48) = 0,0427 M (câu này đúng ra phải cho nồng độ của HCl, bạn kiểm tra lại xem đề bài có thiếu không). Nếu cho nồng độ của HCl thì thể tích của HCl = 0,2.CM(HCl); và CM = 0,2/(V(HCl) + 0,2).
nK = 7.8/39 = 0.2 (mol)
K + H2O => KOH + 1/2H2
0.2_________0.2
KOH + HCl => KCl + H2O
0.2____0.2
VddHCl = 0.2/1 = 0.2 (l)
nAl = 2,7:27 = 0,1 mol => ne do Al nhường = 0,1.3 = 0,3 mol
nX = 6,72:22,7 = 0,3 mol
=> khí X thỏa mãn là NO2
mNO2 = 0,3.46 = 13,8 gam
=> Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm = 13,8 - 2,7 = 11,1 gam
0,5 \(\left\{{}\begin{matrix}H_2O\\CO_2\end{matrix}\right.\) + C → 0,95 mol \(\left\{{}\begin{matrix}CO\\H_2\\CO_2\end{matrix}\right.\)
Ta có 2nX - nY = nCO2 trong Y
=> nCO2 trong hỗn hợp Y = 0,05 mol
Khi cho Y vào dung dịch Ba(OH)2 thì CO2 sẽ phản ứng với Ba(OH)2
\(\dfrac{nOH^-}{nCO_2}\)= 8 > 2 => Ba(OH)2 dư, phản ứng chỉ tạo BaCO3
nBaCO3 = nCO2 = 0,05 mol => mBaCO3 = 0,05.197 = 9,85 gam.
\(Ba^{2+} + SO_4^{2-} \to BaSO_4\)
Trong 500 ml dung dịch X:
\(n_{SO_4^{2-}} = 2n_{BaCl_2} = 2.0,1.2 = 0,4(mol)\)
\(Al^{3+} + 3NH_3 + 3H_2O \to Al(OH)_3 + 3NH_4^+\)
\(n_{Al^{3+}} = n_{Al(OH)_3} = \dfrac{7,8}{78} = 0,1(mol)\)
Bảo toàn điện tích : \(n_{Cu^{2+}} = \dfrac{0,4.2-0,1.3}{2} = 0,25(mol)\)
Suy ra : mmuối = 0,1.27 + 0,25.64 + 0,4.96 = 57,1(gam)
Dẫn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 25 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 5 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là A. 7,84 lit B. 11,2 lit C. 6,72 lit D. 5,6 lit
: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Trị số của m bằng A. 10 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 12 gam.
hòa tan vừa hết a(g) Al trong 600g dd gồm HCl 3,65% và H2SO4 4,9% đc dd X và V(l) khí ở đktc. Tính a,X, C% các chất trong X
mHCl=600*3.65/100=21.9(g)
mH2SO4=600*4.9/100=29.4(g)
nHCl=21.9/36.5=0.6(mol)
nH2SO4=29.4/98=0.3(mol)
Ta có các phương trình sau
6 HCl + 2 Al ➞ 2 AlCl3 + 3 H2
0.6..........0.2.............0.2........0.3(mol)
3 H2SO4 + 2 Al ➞ Al2(SO4)3 + 3 H2
0.3................0.2.............0.1...........0.3..(mol)
a=(0.2+0.2)*27=5.6(g)
m dung dịch X=600+5.6-(0.3+0.3)*2=604.4(g)
C%AlCl3=(133.5*0.2)/604.4*100%=4.418%
C%Al2(SO4)3=(0.1*342)/604.4*100%=5.659%
Điện phân nóng chảy 4,25 gam muối clorua của một kim loại kiềm thu được 1,568 lít khí tại anot (đo ở 109,2°C và 1 atm). Kim loại kiềm đó là :
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
gọi R có hóa trị x là kl cần tìm
ncl2=PV/(RT)=1*1.568/((22.4/273)*(273+109.2)=0.05mol
ở anot xảy ra qt
2Cl- -> Cl2 +2e
0.05->0.1
nR=0.1/x
MR=4.25/nR=4.25/(0.1/x)
với x=2 MR=85 (Rb)
D
hòa tan hết 20,15g hh Na2CO3,CaCO3,và BaCO3 bằng dd HCL thoát ra 3,36(l) CO2(đkc). K/lượng muối clorua thu được?