Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một kim loại kiềm X trong khí clo dư, thu được 11,7 gam muối. Kim loại kiềm X là:
A.Na B.Li C.K D.Cs
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một kim loại kiềm X trong khí clo dư, thu được 11,7 gam muối. Kim loại kiềm X là:
A.Na B.Li C.K D.Cs
Gọi nguyên tử khối của kim loại A là A.
Phương trình hóa học của phản ứng:
2A + Cl2 → 2ACl
mA = 4,6g, mACl = 11,7g.
Có nA = nACl
nA = 4.6/A, nACl = 11.7 /(A + 35,5)
=> 4,6 x (A + 35,5) = A x 11.7
=> A = 23. Vậy kim loại A là Na.
số đồng phân của amino axit (đơn chức amin), phân tử chứa 3 nguyên tử C là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
số đồng phân của amino axit (đơn chức amin), phân tử chứa 3 nguyên tử C là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
CTPT của amino axit (đơn chức amin) : C3H9N
=> Số đồng phân : \(2^{n-1}=2^{3-1}=4\left(đp\right)\)
Nung 90 gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được m gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho từ từ E vào 200ml dung dịch HCl 2M, thu đc 3,36l CO2(đktc). Giá trị của m là:
Nung 90 gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được m gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho từ từ E vào 200ml dung dịch HCl 2M, thu đc 3,36l CO2(đktc). Giá trị của m là:
Dung dịch E chứa $KOH$ và $K_2CO_3$
Bảo toàn C ta có: $n_{K_2CO_3/(pu)}=0,15(mol)$
Bảo toàn $H^+$ ta có: $n_{KOH/(pu)}=0,1(mol)$
Nhận thấy phản ứng tỉ lệ với nhau là $n_{K_2CO_3}:n_{KOH}=3:2$
Đặt: $n_{K_2CO_3/E}=3a;n_{KOH/E}=2a$
Bảo toàn $OH^-$ ta có: $n_{Ca(OH)_2}=n_{CaCO_3}=a(mol)$
Bảo toàn K ta có: $n_{KHCO_3}=8a(mol)$
$\Rightarrow a=0,1\Rightarrow m=m_{CaCO_3}=10(g)$
Hòa tan hết 4,55 gam hỗn hợp X chứa Al và Ca vào nước thu được dung dịch Y và khí H2 (đktc). Nếu cho 150ml hoặc 190ml dung dịch HCl 1M vào Y thì đều thu được m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al trong X là?
A, 35,17%
B, 70,23%
C, 64,83%
D, 29,67%
- Gọi số mol Al, Ca và Al(OH)3 là x, y, z ( mol )
\(PTKL:27x+40y=4,55\left(g\right)\)
- Thấy trong dung dịch Y có : Ca2+ y mol, AlO2- x, có thể có OH- ( 2y - x ) mol .
- Khi cho HCl vào dung dịch Y, HCl sẽ trung hòa lượng OH- dư và tạo kết tủa với 0,15mol và tạo kết tủa cực đại và hòa tan 1 phần với 0,19mol .
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}0,15=2y-x+z\\0,19=2y-x+x+3\left(x-z\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}-x+2y+z=0,15\\3x+2y-3z=0,19\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,08\\z=0,04\end{matrix}\right.\) ( mol )
=> \(\%Al=29,67\%\left(D\right)\)
Đặt số mol Al, Ca, AL(OH)3 là a;b;c
mX = 4.55 = 27a + 40b (1)
Dung dịch Y chứa : Ca2+ (b mol) AlO2- (a mol) và OH- = 2b - a (bảo toàn điện tích).
Cho 0.15 và 0.19 mol HCl cùng thu được m gam kết tủa nên ta có pt:
nH+ = 0.15 = (2b - a) + c (2)
nH+ = 0.19 = (2b - a) + 4a - 3c (3)
Từ (1)(2)(3) => a = 0.05
=> mAl = 0.05 * 27 = 1.35 (g)
%AL = 1.35 / 4.55 * 100% = 29.67%
Chọn D