Cho 13,5 gam hỗn hợp kim loại Mg và Ag vào dung dịch HCl loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,1 gam chất rắn không tan. Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 13,5 gam hỗn hợp kim loại Mg và Ag vào dung dịch HCl loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,1 gam chất rắn không tan. Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Chất rắn không tan : Ag
\(m_{Ag}=8.1\left(g\right)\Rightarrow m_{Mg}=13.5-8.1=5.4\left(g\right)\)
\(\%Mg=\dfrac{5.4}{13.5}\cdot100\%=40\%\)
\(\%Ag=100\%-40\%=60\%\)
Cho 8,0 gam hỗn hợp kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,2 gam chất rắn không tan. Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Chất rắn không tan : Cu
\(m_{Cu}=3.2\left(g\right)\Rightarrow m_{Fe}=8-3.2=4.8\left(g\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{4.8}{8}\cdot100\%=60\%\)
\(\%Cu=100\%-60\%=40\%\)
\(m_{rắn}=m_{Cu}=3,2g\\ \%m_{Cu}=\dfrac{3,2}{8}\cdot100\%=40\%\\ \%m_{Fe}=100\%-40\%=60\%\)
\(n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2HCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
trc p/u : 0,1 0,1
p/u : 0,1 0,05 0,05 0,1
sau p/u : 0 0,05 0,05 0,1
\(C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(C_{M_{Ba\left(OH\right)_2dư}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(m_{BaCl_2}=0,05.208=10,4\left(g\right)\)
1 Từ các chất rắn ban đầu: Al2O3, NaCl, PbO, Cu(NO3)2 . Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế các kim loại tương ứng: Al, Na, Pb, Cu bằng các phương pháp thích hợp, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có.
2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 cần vừa đủ 250ml dung dịch KOH 2M. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 0,56 lít khí N2O (đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được 107,5 gam muối khan. Tìm giá trị của m?
1. \(Al_2O_3\underrightarrow{^{đpnc}}2Al+\dfrac{3}{2}O_2\)
\(NaCl\underrightarrow{^{đpnc}}Na+\dfrac{1}{2}Cl_2\)
\(PbO+H_2\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\)
\(Fe+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\)
2. Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=b\left(mol\right)\\n_{NH_4NO_3}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Cho pư với KOH: \(n_{KOH}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
BTNT K, có: nKAlO2 = nKOH = 0,5 (mol)
BTNT Al, có: nAl + 2nAl2O3 = nKAlO2 ⇒ a + 2b = 0,5 (1)
- Cho pư với HNO3: \(n_{N_2O}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
BTNT Al có: nAl(NO3)3 = nAl + 2nAl2O3 = a + 2b (mol)
Mà: mAl(NO3)3 + mNH4NO3 = 107,5 (g)
⇒ 213(a+2b) + 80c = 107,5
⇒ 213a + 426b + 80c = 107,5 (2)
BT e, có: 3nAl = 8nN2O + 8nNH4NO3 ⇒ 3a = 8.0,025 + 8c (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\\c=0,0125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=m_{Al}+m_{Al_2O_3}=0,1.27+0,2.102=23,1\left(g\right)\)
1. Lấy 150 ml dung dịch CaCl, tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa và dung dịch X. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể thì nồng độ mol/lit của chất tan trong dung dịch X bằng?
2. Một cốc chứa 500 ml nước và lá nhôm khối lượng 5,4 gam, cho thêm vào cốc 2,3 gam kim loại natri. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được V lít khí (đktc), dung dịch X có chứa m gam chất tan và một lượng chất rắn chưa tan. Giá trị của V và m lần lượt?
1. \(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl_{\downarrow}\)
\(n_{AgCl}=\dfrac{28,7}{143,5}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ca\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,15+0,05}=0,5\left(M\right)\)
2. \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
BTNT Na, có: nNaOH = nNa = 0,1 (mol)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,1}{2}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(n_{Al\left(pư\right)}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
1. Cho 0,1 mol hỗn hợp kim loại Na và K phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được x lít khi Hạ (đktc). Giá trị của x bằng?
2. Lấy 7,8 gam hỗn hợp gồm nhôm và oxit nhôm tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng oxit nhôm trong hỗn hợp có giá trị gần nhất với?
1. Gọi chung hh 2 KL trên là A.
BT e, có: nA = 2nH2 ⇒ nH2 = 0,05 (mol)
⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
2. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
BT e, có: 3nAl = 2nH2 ⇒ nAl = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=7,8-m_{Al}=5,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{5,1}{7,8}.100\%\approx65,38\%\)
1. Nhận biết các chất rắn: K, K2O, Al, Al2O3.
2. Để phân biệt 3 kim loại ri ng biệt Al, Cu, Mg có thể dùng thuốc th là :
A. Dung dịch Fe2+.B. Dung dịch HNO3 loãng và dung dịch CuSO4.C. H2O và dung dịch HCl.D. Dung dịch KOH.*giải thích chi tiết
1+1=??? :v
Nung hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 9,69g hỗn hợp hai oxit. Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca
B. Ca và Sr
C. Sr và Ba
D. Be và Mg
Cô cạn hỗn hợp gồm 6,72g Fe và 3,84g Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dd X. Cô cạn dung dịch X, thu đc m gam muối khan. Giá trị của m
A. 18,24g
B. 15,76g
C. 23,64g
D. 33,6g
\(n_{Fe}=\dfrac{6,72}{56}=0,12\left(mol\right)\)
=> nFeSO4 = 0,12 (mol)
=> m = 0,12.152 = 18,24 (g)
=> A