Hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và H2 có tỉ khối so với hiđro là 4,8. Cho 1 mol X qua ống đựng bột Ni nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp Y, tỉ khối của Y so với hiđro là 8. Hiđrocacbon A là
A. C2H2. B. C3H4. C. C2H4. D. C3H6.
Hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và H2 có tỉ khối so với hiđro là 4,8. Cho 1 mol X qua ống đựng bột Ni nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp Y, tỉ khối của Y so với hiđro là 8. Hiđrocacbon A là
A. C2H2. B. C3H4. C. C2H4. D. C3H6.
Cho 5,52 gam hỗn hợp gồm C2H6, C2H4, C3H4 đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 7,35 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn vào bình đựng dung dịch Brom dư thấy có 6,4 gam brom phản ứng. % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
A. C2H6: 43,48% ; C2H4: 20,29% ; C3H4: 36,23% B. C2H6: 43,23% ; C2H4: 20,29% ; C3H4: 36,48%
C. C2H6: 43,48% ; C2H4: 20,23% ; C3H4: 36,29% D. C2H6: 43,29% ; C2H4: 20,48% ; C3H4: 36,23%
\(n_{C_3H_3Ag}=\dfrac{7,35}{147}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_3H_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_4}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%C_3H_4=\dfrac{0,05.40}{5,52}.100\%=36,23\%\\\%C_2H_4=\dfrac{0,04.28}{5,52}.100\%=20,29\%\\\%C_2H_6=100\%-36,23\%-20,29\%=43,48\%\end{matrix}\right.\)
=> A
Giúp em làm câu 9 với 12 đi mn
Câu 9
CTHH: CnH2n+2
\(n_{O_2}=\dfrac{21,84}{22,4}=0,975\left(mol\right)\)
PTHH: CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 --> nCO2 + (n+1)H2O
\(\dfrac{1,95}{3n+1}\)<--0,975
=> \(M_{C_nH_{2n+2}}=14n+2=\dfrac{8,7}{\dfrac{1,95}{3n+1}}=\dfrac{58}{13}\left(3n+1\right)\)
=> n = 4
=> CTPT: C4H10
Câu 12
a) \(n_{H_2O}=\dfrac{16,2}{18}=0,9\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{30,8}{44}=0,7\left(mol\right)\)
Do nCO2 < nH2O => 2 hidrocacbon là ankan
b)
Gọi công thức chung của 2 ankan là CnH2n+2
\(n_{C_nH_{2n+2}}=0,9-0,7=0,2\left(mol\right)\)
\(\overline{C}=\dfrac{0,7}{0,2}=3,5\)
Mà 2 ankan liên tiếp nhau
=> 2 ankan là C3H8 và C4H10
Cho 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Cho qua dung dịch Br
2
có thừa, lượng Br
2
nguyên chất phản ứng là 5,6g
-Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn tạo ra 2,2g CO
2
a.Tìm công thức phân tử 2 hiđrocacbon. Suy ra %V ứng với mỗi hiđrocacbon
b.Nếu cho hỗn hợp A ban đầu đi qua dung dịch AgNO
3
/NH
3
có dư thì được bao nhiêu gam kết tủa?
Giupas mình
a. CH2=CH-CH2-CH3
b. CH3-CH=CH-CH2-CH3
c. CH3-C(CH3)=CH-CH3
d. CH3-C(CH3)2-CH2-CH=CH2
e. CH2=CH-CH=CH2
f. CH2=C(CH3)-CH=CH2
g. CH≡C-CH2-CH3
h. CH3-C≡C-CH2-CH3
i. CH3-C≡C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
cho 5,6 lít (đkc) hỗn hợp X gồm 2 chất etilen và propin phản ứng hoàn toàn với dung dịch Brom thì tháy làm mất màu 400 ml dung dịch brom 1M.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
c . cho hỗn hợp X vào dung dịch bạc nitrat trong amoniac thu được m (gam) kết tủa . Tính m
\(a)C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ C_3H_4+2Br_2\rightarrow C_3H_4Br_4\\ b)n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ n_{Br_2}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\ Đặt:x=n_{C_2H_4};y=n_{C_3H_4}\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,25\\x+2y=0,4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,15\end{matrix}\right.\\ \%V_{C_2H_4}=\%n_{C_2H_4}=\dfrac{0,1}{0,25}.100=40\%;\%V_{C_3H_4}=60\%\\ c)X+AgNO_3/NH_3chỉcóC_3H_4pứ\\ C_3H_4+AgNO_3+NH_3\rightarrow C_3H_3Ag+2NH_4NO_3\\ n_{C_3H_2Ag_2}=n_{C_3H_4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=0,15.147=22,05\left(g\right)\)
CTCT gọi tên các đồng phân ankin mạch hở ứng với công thức c5h8
\(\left(1\right)CH\equiv C-CH_2-CH_2-CH_3\\ \left(2\right)CH_3-C\equiv C-CH_2-CH_3\\ \left(3\right)CH\equiv C-CH\left(CH_3\right)-CH_3\\ \)
(1): pent-1-in
(2):pent-2-in
(3) 3-metylbut-1-in
giúp em với ạ e cần gấp
Viết phương trình chuyển hóa tương ứng biến propan-1-ol về propan-1-ol và ngược lại
+, $CH_3-CH_2-CH_2-OH\rightarrow CH_3-CH_=CH_2+H_2O$ (Điều kiện: H2SO4 đặc, nhiệt độ)
$CH_3-CH=CH_2+H_2O\rightarrow CH_3-CH(OH)-CH_3$ (Điều kiện: $H^+$)
+, $CH_3-CH(OH)-CH_3\rightarrow CH_3-CH_=CH_2+H_2O$ (Điều kiện: H2SO4 đặc, nhiệt độ)
$CH_3-CH=CH_2+H_2O\rightarrow CH_3-CH_2-CH_2-OH$ (Điều kiện: $H_2O_2$)
(Khi xúc tác là peoxit thì cộng trái maccopnhicop)
Từ propan-1-ol thành propan-2-ol :
\(CH_3CH_2CH_2OH \xrightarrow{t^o,xt} CH_3-CH=CH_2 + H_2O\\ CH_3-CH=CH_2 + H_2O \xrightarrow{t^o,xt} CH_3-CH(OH)-CH_3\)
Từ propan-2-ol thành propan-1-ol :
\(CH_3-CH(OH)-CH_3 \xrightarrow{t^o,xt} CH_2=CH-CH_3 + H_2O\\ CH_3-CH=CH_2 + HCl \to CH_3-CH_2-CH_2Cl(sản\ phẩm\ phụ)\\ CH_3-CH_2-CH_2Cl + KOH \to CH_3-CH_2-CH_2OH + KCl\)
Viết phương trình hóa học:
3. C2H5COONa-->C4H10--->CH4--->C2H2--->C6H6--->TNT
$C_2H_5COONa+2H_2O\rightarrow C_4H_10+NaOH+CO_2+H_2O$ (Điều kiện: điện phân dung dịch)
$C_4H_10\rightarrow C_3H_6+CH_4$ (Điều kiện: Cracking)
$CH_4\rightarrow C_2H_2+H_2$ (Điều kiện: 1500 độ C, làm lạnh nhanh)
$C_2H_2\rightarrow C_6H_6$ (Điều kiện: C, 600oC)
$C_6H_6+HONO_2\rightarrow C_6H_3(NO_2)_3+H_2O$ (Điều kiện: H2SO4 đặc)