Oxxit của 1 nguyên tố R có phần trăm khối lượng oxi trong phân tử là 50%.Xác định ngto R và CT của oxi ,đây là oxit cao nhát của R.
Oxxit của 1 nguyên tố R có phần trăm khối lượng oxi trong phân tử là 50%.Xác định ngto R và CT của oxi ,đây là oxit cao nhát của R.
Đem điện phân 200ml dd NaCl 2M(d=1,1g/ml) với điện cực trơ có màng ngăn và dd được khuấy đều. Ở catot thoát ra 22.4 lít khí đo ở điều kiện 20 độ C, 1 atm thì ngưng điện phân.C% dd NaOH sau điện phân
Trộn 500ml dd NaOH 5M với 200ml dd NaOH 30% (d=1,33 g /ml). Tính Cm của dd thu được
mNaOH trong dd 2 =200*1,33*30/100=79,8g
suy ra nNaOH= 0,5*5+79,8/40=4,495mol
Vdd=0,5+0,2=0,7(l)
suy ra Cmdd=4,495/0,7=899/140M
Cho 1.92g hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 0.672 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch thì thu được kết tủa B. Đem nung kết tủa B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 0.8g chất rắn C.
a) Viết các ptpư xảy ra và tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Từ hỗn hợp Cu, Zn, Mg viết ptpư điều chế riêng 3 muối clorua.
Hoà Hoà 14,5gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg,Fe,Zn vừa đủ trong dung dịch HCL, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí(đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối clorua khan? Anh Chị nào giỏi giúp em ,em đang cần gấp
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2 ↑ (1)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2 ↑ (2)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2 ↑ (3)
nH2 = \(\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> mH2 = 0,3.2 = 0,6 (g)
(1),(2),(3) => nHCl = 2nH2 = 2.0,3 = 0,6 (mol)
=> mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình (1),(2),(3) ta có
mkim loại + mHCl = mX + mH2
=>14,5 + 21,9 = mX + 0,6
=> mX = 35,8 (g)
nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng bằng PTHH : khi cho khí Cl2 vào dd KI có chứa vài giọt hồ tinh bột
Cho 8,5g hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau vào 200ml H2O thu được 3,36 lít khí (đktc)
a) Xác định tên kim loại
b) Tính nồng độ mol dd thu được
hấp thụ 5.6 lít so2 vào 200g dung dịch Br2 thu được d2 trong đó C% của BR giảm đi 1 nửa Tính C%
1/ Có 41,45 hỗn hợp A gồm NaCl, NaBr, NaI. Cho 1 lượng Br2 vừa đủ tác dụng hỗn hợp A trên, sau phản ứng thu được 36,75g hỗn hợp muối B. Tiếp tục cho lượng Cl2 vừa đủ tác dụng muối B, sau phản ứng thu được 23,4g muối C. Tính % KL mỗi muối trong hỗn hợp A.
2/ Có 2,016l hỗn hợp khí A gồm H2 và Cl2, hỗn hợp A này có tỉ khối với H2 = 16,3334. Để hỗn hợp A ngoài ánh sáng 1 tgian thu được hỗn hợp B, cho B tác dụng dung dịch AgNO3 dư thu được 8,16g kết tủa.
a) Tính % V mỗi khí trong A.
b) Tính số mol mỗi khí có trong dung dịch B,
c) Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2 .
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với hidro là 5.
a. Tính m
b. Trộn 8,96 lít hỗn hợp khí X với V (đktc) lít N2 thu được hỗn hợp khí Y cõ tỉ khối so viwsu hidro là 8. Tính V