Hoà tan hoàn toàn 4,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4 0,1M(vừa đủ).Sau phản ứng ,cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là?
Hoà tan hoàn toàn 4,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4 0,1M(vừa đủ).Sau phản ứng ,cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là?
Ta có: Oxit bazo + H2SO4 → Muối + H2O
Bảo toàn nguyên tố H ta có: nH2O =nH2SO4 = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
→ mmuối =mOxit + mH2SO4 - mH2O = 4,81 + 0,05.98 - 0,05.18 = 8,81 (gam)
Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng thấy thoát 1,344l H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
X + H2SO4 ---> XSO4 + H2
--> nSO42- = nH2SO4 = nH2 = \(\dfrac{1,344}{22,4}\) = 0.06 mol
--> m muối' = m kim loại + mSO42- = 3.22 + 0.06. 96 = 8.98g
Hoà tan một oxit kim loại X hoá trị II bằng một lượng vừa đủ ddH2SO4 10% ta thu được dung dịch muối có nồng độ 11,97%. X là kim loại nào?
Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn axit sunfuric 98% thì lượng quặng pirit trên cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất điều chế H2SO4 là 90%
FeS2-90%>2H2SO4
120 ----------------196
60 <- 98 tấn
H=90% => m FeS2 thưc tế =\(\dfrac{60}{90\%}=\dfrac{200}{3}\)
vì quyang chưa 96% =>m =\(\dfrac{200}{3}.\dfrac{100}{96}=69,44tấn\)
Từ 1,6 tấn quặng có chứa 60% FeS2, người ta có thể sản xuất được khối lượng axit sunfuric là bao nhiêu?
ta có :
FeS2->H2SO4
120----2.98 g
1,6.\(\dfrac{60}{100}\)-> m tấn
=>m=\(\dfrac{1,6.60.2.98}{120.100}=1,568tấn\)
Cho 12,8g Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư , khí sinh ra cho vào 200ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
Bảo toàn e: nCu = nSO2 = 0,2 (mol)
nNaOH = 2.0,2 = 0,4 (mol)
lập tỉ lệ :\(\dfrac{nNaOH}{nCO2}=2\)
Tạo muối Na2SO3
SO2+2NaOH->Na2SO3+H2O
0,2----0,4-------------0,2
m Na2SO3=0,2.126=25,2g
Cho 4,35 gam MnO2 vào 300 ml dd HCl 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí Cl2 (đktc) và dd X.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính V?
b/ Cho toàn bộ dd X ở trên vào dd AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tính m?
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MnO_2}=\dfrac{4,35}{87}=0,05\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
bđ 0,05 0,3
pư 0,05----->0,2
sau pư 0 0,1 0,05 0,05
=> V = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
b) PTHH:
\(MnCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl\downarrow+Mn\left(NO_3\right)_2\)
0,05---------------------->0,1
\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
0,1--------------------->0,1
=> m = (0,1 + 0,1).143,5 = 28,7 (g)
Cho m gam hỗn hợp A gồm Zn và Fe2O3 tan hoàn toàn trong 700ml dd HCl 1M. Sau phản ứng thu được dd B có chứa 29,85 gam hỗn hợp muối. Để trung hòa dd B cần dùng 200 ml dd NaOH 1M thu được dd C. Tính giá trị m?
Sục V lít Cl2 ở đktc vào 100ml dung dịch C gồm: NaF 1M; NaBr 3M và KI 2M thu được dung dịch D. Cô cạn D thu được 41,1 gam chất rắn khan E. Xác định V.
Cho 4,39 gam hỗn hợp A gồm: KX, KY (X,Y là hai halogen liên tiếp, nguyên tử khối của X<Y) vào dung dịch AgNO3 dư. Kết thúc phản ứng thu được 2,87gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y và % khối lượng các chất trong A.