Trong phòng thí nghiệm, điều chế hiđro clorua bằng cách cho H2SO4 đặc vào ống nghiệm chứa chất rắn X rồi đun nóng. Chất X là
A.NaCl. B.NaOH. B.Cu. D.Cu(OH)2
Trong phòng thí nghiệm, điều chế hiđro clorua bằng cách cho H2SO4 đặc vào ống nghiệm chứa chất rắn X rồi đun nóng. Chất X là
A.NaCl. B.NaOH. B.Cu. D.Cu(OH)2
Cho NaCl ở dạng tinh thể(rắn) tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc, đun nóng ở nhiệt độ cao, thu được khí HCl.
\(NaCl + H_2SO_4 \xrightarrow{t^o} NaHSO_4 + HCl\)
(Đáp án A)
a)
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch :
- Hóa đỏ : HCl
- Hóa xanh : NaOH
- Không ht : NaCl , NaNO3
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại :
- Kết tủa trắng : NaCl
- Không ht : NaNO3
NaCl + AgNO3 => AgCl + NaNO3
b)
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử :
- Hóa đỏ : HCl
- Hóa xanh : KOH
- Không hiện tượng : NaBr , NaCl
Cho dung dịch AgNO3 vào hai mẫu thử còn lại :
- Kết tủa trắng : NaCl
- Kết tủa vàng nhạt : NaBr
AgNO3 + NaCl => AgCl + NaNO3
NaBr + AgNO3 => NaNO3 + AgBr
c) Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử :
- Kết tủa trắng : KCl
- Kết tủa vàng nhat : KBr
- Kết tủa vàng đậm : KI
- Không hiện tượng : KNO3
KCl + AgNO3 => KNO3 + AgCl
KI + AgNO3 => KNO3 + AgI
KBr + AgNO3 => KNO3 + AgBr
d)
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa đỏ : HCl
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử còn lại :
- Kết tủa vàng nhạt : NaBr
- Kết tủa trắng : NH4Cl , NaCl
Cho dung dịch NaOH vào hai chất còn lại :
- Sủi bọt khí mùi khai : NH4Cl
- Không ht : NaCl
NaBr + AgNO3 => NaNO3 + AgBr
NaCl + AgNO3 => NaNO3 + AgCl
HCl + AgNO3 => HNO3 + AgCl
NH4Cl + AgNO3 => NH4NO3 + AgCl
NH4Cl + NaOH => NaCl + NH3 + H2O
Chúc bạn học tốt !!!
Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:Na2SO4, KBr, MgI2, NaNO3.
Bước 1 : Trích mẫu thử,đánh số thứ tự
Bước 2 : Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
\(Na_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2NaCl\)
Bước 3 : Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử còn
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa vàng nhạt là KBr
\(KBr + AgNO_3 \to AgBr + KNO_3\)
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa vàng đậm là MgI2
\(MgI_2 + 2AgNO_3 \to Mg(NO_3)_2 +2AgI\)
- mẫu thử không hiện tượng : NaNO3
Trích mỗi chất một tí ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào từng mẫu thử :
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Kết tủa vàng nhạt : KBr
- Kết tủa vàng đậm : MgI2
- Không hiện tượng : NaNO3
Na2SO4 + 2AgNO3 => Ag2SO4 + 2NaNO3
KBr + AgNO3 => AgBr + KNO3
MgI2 + 2AgNO3 => Mg(NO3)2 + 2AgI
đốt 13,0g Zn trong bình chứa 0,15 mol khí Cl2, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dd AgNO3 dư thu được lượng kết tủa là?
\(Zn + Cl_2 \xrightarrow{t^o} ZnCl_2\\ n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2 > n_{Cl_2} = 0,15\). Do đó.Zn dư
Zn + Cl2 \(\xrightarrow{t^o}\) ZnCl2
0,15.......0,15....0,15......................(mol)
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
0,05........................................... 0,1..........(mol)
ZnCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Zn(NO3)2
0,15...............................0,3.........................(mol)
Vậy :
\(m_{kết\ tủa} = 0,1.108 + 0,3.143,5 = 53,85(gam)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+Cl_2\underrightarrow{t^0}ZnCl_2\)
\(0.15....0.15...0.15\)
\(\Rightarrow Zndư,Cl_2hết\)
\(ZnCl_2+2AgNO3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(0.15..................................................0.3\)
\(m_{AgCl}=0.3\cdot143.5=430.05\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt !!!
để trung hòa 20ml dd HCl 0.1M cần 10ml dd NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là
\(HCl + NaOH \to NaCl + H_2O\\ n_{NaOH} = n_{HCl} = 0,02.0,1 = 0,002(mol)\\ C_{M_{NaOH}} = x = \dfrac{0,002}{0,01} = 0,2(M)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{20}{1000}\cdot0.1=2\cdot10^{-3}\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(2\cdot10^{-3}...2\cdot10^{-3}\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{2\cdot10^{-3}}{0.01}=0.2\left(M\right)\)
K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch HCl đặc ra gì?
\(14HCl + K_2Cr_2O_7 \to 2CrCl_3 + 3Cl_2 + 7H_2O + 2KCl\\ Cr^{+6} + 3e \to Cr^{+3}\\ 2Cl^- \to Cl_2 + 2e\)
cho lượng dư MnO2 vào 25ml dung dịch HCl 8M. Thể tích khí Cl2 sinh ra (đktc) là?
PT: \(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,025.8=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cl_2}=\dfrac{1}{4}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Cl_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
đốt cháy hết 13,6g hỗn hợp Mg,Fe trong bình khí Clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí Clo giảm 8,96 lít. Khối lượng muối clorua khan thu được là ?
\(n_{Cl_2\ pư} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối} = m_{hỗn\ hợp} + m_{Cl_2} = 13,6 + 0,4.71 = 42(gam)\)
\(m_{Cl_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(BTKL:m_{hh}+m_{Cl_2}=m_{Muối}\)
\(\Leftrightarrow13.6+0.4\cdot71=m_{Muối}\)
\(\Leftrightarrow m_{Muối}=42\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt !!!
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl\left(trongmuoi\right)}=2n_{Cl_2}=0,8\left(mol\right)\)
Có: mmuối = mKL + mCl = 13,6 + 0,8.35,5 = 42 (g)
Bạn tham khảo nhé!