Axit Sunfuric đặc phản ứng với chất nào sau đây (có đun nóng) sinh ra khí SO2? 1, Cu
2, NaOH
3, Al
4, C
5, ZnO
6, HCl
7, HI
Axit Sunfuric đặc phản ứng với chất nào sau đây (có đun nóng) sinh ra khí SO2? 1, Cu
2, NaOH
3, Al
4, C
5, ZnO
6, HCl
7, HI
Axit Sunfuric đặc phản ứng với chất nào sau đây (có đun nóng) sinh ra khí SO2?
1, Cu
2, NaOH
3, Al
4, C
5, ZnO
6, HCl
7, HI
Hoà tan sắt II sunfua vào dd HCl thu được khí A đốt hoàn toàn khí A thu được khí C có mùi hắc. Khí A,C lần lượt là?
Khí A là H2S; khí C là SO2
FeS+2HCl->FeCl2+H2S
2H2S+3O2->2H2O+2SO2
Cho pthh: SO2 + KMnO4 +H2O -> K2SO4 + MnSO4 +H2SO4
Sau khi cân bằng hệ số của chất oxi hoá và chất khử là?
S+4->S+6+2e
Mn+7+5e->Mn+2
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O --> K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Chất oxi hóa: KMnO4
Chất khử là SO2
Hệ số của chất oxi hoá và chất khử là 2 và 5
Cho 14,4 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Cu và Mg vào H2SO4 đặc, nguội thì thu được 0,2 mol khí SO2 và chất rắn không tan. Nếu cho rắn không tan tác dụng với khí Clo dư thì thu được 16,25 gam muối. Tính % khối lượng mỗi kim loại
Chất rắn không tan là Fe
\(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)
0,1 0,1
=>mFe=5,6(g)
=>\(m_{Cu}+m_{Mg}=14.4-5.6=9.8\left(g\right)\)
Đặt \(n_{Cu}=x;n_{Mg}=y\)
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+2y=2\cdot0.2=0.4\\64x+24y=9.8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0.125\\y=0.075\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{5.6}{14.4}=38.89\%\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{0.125\cdot64}{14.4}=55.56\%\)
\(\%m_{Mg}=1-38.89\%-55.56\%=5.55\%\)
Cho m gam hỗn hợp Cu, Fe vào H2SO4 loãng dư thì thu được 0,1 mol khí. Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 0,25 mol SO2. Tính m?
Khi cho Cu,Fe vào \(H_2SO_4\) loãng dư thì chỉ có Fe phản ứng
0,1 mol khí là của H2
\(Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2\)
0,1 <--0,1 (mol)
Khi cho hỗn hợp kim loại vào \(H_2SO_4\) đặc nóng dư thì cả hai kim loại đều phản ứng
\(Cu+2H_2SO_4->CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
0,1 <-- 0,1 (mol)
\(2Fe+6H_2SO_4->Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
0,1 --> 0,15 (mol)
--> \(m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
--> \(m_{hh}=5,6+6,4=12\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và Mg (tỉ lệ mol là 1:2) bằng ding dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được m gam muối và 3,36 lít hỗn hợp khí SO2 và H2S biết tỉ khối hơi hỗn hợp khí so với H2 bằng 27. Tính khối lượng kim loại, khối lượng muối?
Đặt số mol của SO2 và H2S lần lượt là a,b
Ta có Tỉ khối hơi so với H2 là 27
--> \(\dfrac{\overline{M_{hh}}}{M_{H_2}}=27->\overline{M}=54\)
Có \(\dfrac{m_{hh}}{n_{hh}}=\overline{M_{hh}}\)
--> \(\dfrac{64a+34b}{a+b}=54->10a-20b=0\left(1\right)\)
Lại có \(a+b=0,15\left(2\right)\)
Giải \(\left(1\right),\left(2\right)\) ta có \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
Gọi số mol của Cu,Mg lần lượt là x,y (mol)
Ta có \(\dfrac{n_{Cu}}{n_{Mg}}=\dfrac{1}{2}\)--> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}->2x=y\left(3\right)\)
Áp dụng phương pháp bảo toàn e
Ta có
\(\overset{0}{Cu}\)->\(\overset{+2}{Cu}\)+2e
x --> x 2x (mol)
\(\overset{0}{Mg}\)->\(\overset{+2}{Mg}\)+2e
y --> y 2y (mol)
\(\overset{+6}{S}\)+2e->\(\overset{+4}{S}\)(SO2)
0,2 <-0,1 (mol)
\(\overset{+6}{S}\)+8e->\(\overset{-2}{S}\)(H2S)
0,4 <-0,05 (mol)
--> ta có phương trình \(2x+2y=0,2+0,4\left(4\right)\)
Giải \(\left(3\right),\left(4\right)->\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,2\cdot24=4,8\left(g\right)\)
--> \(m_{kl}=6,4+4,8=11,2\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0,1\cdot160=16\left(g\right)\)
\(m_{MgSO_4}=0,2\cdot120=24\left(g\right)\)
\(m_{muối}=16+24=40\left(g\right)\)
Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư được 0,784 lít khí SO2 (đktc,spk duy nhất). Tổng khối lượng muối sunfat sinh ra là?
n SO2=\(\dfrac{0,784}{22,4}=0,035mol\)
=>n H2SO4 =2nSO2=0,035.2=0,07 mol
Bảo toàn nguyên tố S: n gốc axit =n H2SO4 -nSO2=0,035
=>m muối=1,35+0,035.96=4,71g
X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dự dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch. H2SO4 loăng, th thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là?
Gọi M là kí hiệu chung của 2 kim loại X và Zn
M + 2HCl → MCl2 + H2
n H2=\(\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\)
=>MM:\(\dfrac{1,7}{0,03}=56,67\)
Vì MZn = 65 > 56,67 => MX < 56,67
X + H2SO4 → XSO4 + H2
->nX =\(\dfrac{1,9}{M_X}\)=nH2->\(\dfrac{1,9}{M_X}< 0,05\)
=> MX > 38
Ta có: 38 < MX < 56,67 => kim loại X là Ca
Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 3,2g Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit. Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc nóng thu được dd Y. Cô cạn dd Y, lượng muối khan thu được là?
n Fe2O3=\(\dfrac{3,2}{160}=0,02\)
BTe :Fe -H2SO4 đ \nóng->Fe2(SO4)3= 0,02 mol
=> m muối=0,02.400=8g
Cho 2,52g một kim loại tác dụng vứ dd H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là?
gọi kim loại là X
2X+H2SO4->X2(SO4)n+H2
ta có m muối =6,84-2,52=4,32 g
->n SO4-2=\(\dfrac{4,32}{96}\)=0,045 mol
=>n H2SO4= 0,045 mol
Theo pt :
n X =\(\dfrac{2.0,045}{n}\)=\(\dfrac{0,09}{n}\)
=>M X=\(\dfrac{\dfrac{2,52}{0,09}}{n}\)=28n
mà
n=1 =>MX=28 loại
n=2=>MX=56 (Fe)
n=3=>84 loại