Cho các hợp chất sau: CH3CH2OH CH3CH2SH CH3CH2NH2
a. Viết CT dạng bazo liên hợp của chúng
b. So sánh tính axit của các hợp chất trên
Cho các hợp chất sau: CH3CH2OH CH3CH2SH CH3CH2NH2
a. Viết CT dạng bazo liên hợp của chúng
b. So sánh tính axit của các hợp chất trên
Đốt cháy hoàn toàn m (g) gồm CH4 ; C3H6 ; C4H10 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Giá trị của m là?
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,52}{18}=0,14\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,14.2=0,28\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_C+m_H=0,1.12+0,28.1=1,48\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{74.48,65\%}{12} = 3\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{74.8,11\%}{1} = 6\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{74-12.3-6}{16} = 2\)
Ta có tỉ lệ :
Số nguyên tử C: Số nguyên tử H : Số nguyên tử O = 3 : 6 : 2
Vậy:
CTĐGN : \(C_3H_6O_2\)
CTPT : \(C_3H_6O_2\)
\(\%O_2=100\%-48,65\%-8,11\%=43,24\%\)
=> CTĐG: (\(C_3H_6O_2\))n
có M=74 g/mol => (12.3+1.6+16.2)n = 74 => 74n=74 => n = 1
=> CTPT : \(C_3H_6O_2\)
Câu 1: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6.
Câu 2: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là
A. neopentan B. 2- metylpentan C. isopentan D. 1,1- đimetylbutan.
Câu 3: Ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là
A. 2,2,4-trimetylpentan B. 2,2,4,4-tetrametybutan
C. 2,4,4-trimetylpentan D. 2,4,4,4-tetrametylbutan
Câu 4: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan B. 2- metylbutan C. pentan D. 2- đimetylpropan
Câu 5: Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylbutan B. 3- metylpentan C. hexan D. 2,3- đimetylbutan
Câu 6: Ankan X có chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là
A. 8 B. 11 C. 6 D. 14.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H8 B. C4H10 C. C5H10 D. C5H12.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan B. etan C. 2-metylpropan D. 2- metylbutan
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là
A. 70,0 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 56,0 lít.
Câu 10:. Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10 B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6.
Câu 11: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan là
A. 3,3-đimetylhexan B. 2,2-đimetylpropan C. isopentan D. 2,2,3-trimetylpentan.
Câu 12: Cho các câu sau:
a. Ankan có đồng phân mạch cacbon.
b. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau.
c. Xicloankan làm mất màu dung dịch nước brom.
d. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon làm mất màu dung dịch nước brom.
e. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
f. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không có mạch vòng.
Những câu đúng là A, B, C hay D?
A. a, c, d, e B. a, d, f C. a, b, d, e, f D. a, e
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A. Sản phẩm cháy thu được đem hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy có 3 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng lên so với ban đầu là 0,28 gam. Hiđrocacbon coá CTPT là ?
A. C4H10 B. C3H8 C. C5H12 D. C2H6
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2 là:
A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1
Câu 15. Tiến hành pư crakinh ở nhiệt độ cao 11.6 gam Butan một thời gian thu được hỗn hợp X gồm metan, etan, etilen, propilen, Butan. Đốt cháy hỗn hợp X trong oxi dư, rồi cho sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2SO4 đậm đặc. Độ tăng khối lượng bình đựng H2SO4 đậm đặc là?
A. 27 gam B. 36.00 gam C. 9,00 gam D. 18 gam
Câu 1: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6.
Câu 2: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là
A. neopentan B. 2- metylpentan C. isopentan D. 1,1- đimetylbutan.
Câu 3: Ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là
A. 2,2,4-trimetylpentan B. 2,2,4,4-tetrametybutan
C. 2,4,4-trimetylpentan D. 2,4,4,4-tetrametylbutan
Câu 4: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan B. 2- metylbutan C. pentan D. 2- đimetylpropan
Câu 5: Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylbutan B. 3- metylpentan C. hexan D. 2,3- đimetylbutan
Câu 6: Ankan X có chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là
A. 8 B. 11 C. 6 D. 14.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H8 B. C4H10 C. C5H10 D. C5H12.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan B. etan C. 2-metylpropan D. 2- metylbutan
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là
A. 70,0 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 56,0 lít.
Câu 10:. Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10 B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6.
Câu 11: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan là
A. 3,3-đimetylhexan B. 2,2-đimetylpropan C. isopentan D. 2,2,3-trimetylpentan.
Câu 12: Cho các câu sau:
a. Ankan có đồng phân mạch cacbon.
b. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau.
c. Xicloankan làm mất màu dung dịch nước brom.
d. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon làm mất màu dung dịch nước brom.
e. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
f. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không có mạch vòng.
Những câu đúng là A, B, C hay D?
A. a, c, d, e B. a, d, f C. a, b, d, e, f D. a, e
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A. Sản phẩm cháy thu được đem hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy có 3 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng lên so với ban đầu là 0,28 gam. Hiđrocacbon coá CTPT là ?
A. C4H10 B. C3H8 C. C5H12 D. C2H6
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2 là:
A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1
Câu 15. Tiến hành pư crakinh ở nhiệt độ cao 11.6 gam Butan một thời gian thu được hỗn hợp X gồm metan, etan, etilen, propilen, Butan. Đốt cháy hỗn hợp X trong oxi dư, rồi cho sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2SO4 đậm đặc. Độ tăng khối lượng bình đựng H2SO4 đậm đặc là?
A. 27 gam B. 36.00 gam C. 9,00 gam D. 18 gam
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 8,8 gam CO2 và 9 gam H2O.
Xác định CTPT của A?
Mình làm thêm phần đề bạn vừa sửa nhé!
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,5}{18}=0,25\left(mol\right)\)
Vì: nH2O > nCO2 nên A là ankan.
⇒ nA = 0,25 - 0,2 = 0,05 (mol)
Giả sử CTPT của A là CnH2n+2. ( n ≥ 1, nguyên)
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_C}{n_A}=\dfrac{0,2}{0,05}=4\left(tm\right)\)
Vậy: A là C4H10.
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4.5}{18}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow A:ankan\)
\(CT:C_nH_{2n+2}\)
\(\dfrac{n}{2n+2}=\dfrac{0.2}{0.25\cdot2}\Rightarrow n=4\)
\(CT:C_4H_{10}\)
\(n_A = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1\ mol\\ n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2\ mol\\ n_{H_2O} = \dfrac{5,4}{18} = 0,3\ mol\\\)
BTNT với C,H :
\(n_C = n_{CO_2} = 0,2\ mol\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,6\ mol\)
Suy ra :
Số nguyên tử Cacbon = \( \dfrac{n_C}{n_A} = \dfrac{0,2}{0,1}=2\)
Số nguyên tử Hidro = \( \dfrac{n_H}{n_A} = \dfrac{0,6}{0,1} = 6\)
Vậy CTPT của A : C2H6
CTCT : CH3-CH3(Etan)
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 g hỗn hợp 2 ankan X,Y ở thể khí ,cho 13,44 lít CO2 (đktc), biết thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau. X,Y có công thức phân tử là :
A. C2H6 và C4H10 B. C2H6 và C3H8 C. CH4 và C4H10 D. Kết quả khác
Đặt :
nX = nY = x (mol)
CT : CnH2n+2 , CmH2m+2
nCO2 = 13.44/22.4 = 0.6 (mol)
BT C :
x(n+m) = 0.6 (1)
mhh = x(14n + 2) + x(14m + 2) = 8.8
=> 14x(n+m) + 4x = 8.8
=> 14*0.6 + 4x = 8.8
=> x = 0.1
Từ (1) => n + m = 0.6/0.1 = 6
BL : n = 2 , m = 4 => C2H6 , C4H8
n = 1 , m = 5 => CH4 , C5H12
Một hỗn hợp khí gồm CH4 và 1 Hidrocacbon A. Để đốt 1 lít hỗn hợp cần 3,05 lít O2 và cho 1,7 lít CO2 trong cùng điều kiệna. Tìm dãy đồng đẳng của Ab. Nếu tỉ khối hơi của A so với Heli bằng 7,5. Tìm công thức phân tử của A và tính % thể tích hỗn hợp khí ban đầu
Có 3 ankan A,B,C liên tiếp nhau . Tổng số phân tử khối của chúng là 132 . Xác định công thức phân tử của A,B,C.
Vì A, B, C là 3 ankan liên tiếp nhau
Nên giả sử CTPT của chúng lần lượt là: CnH2n+2 ; Cn+1H2n+4 và Cn+2H2n+6.
( n ≥ 1, nguyên)
Theo đầu bài, có: \(\left(14n+2\right)+\left(14n+16\right)+\left(14n+30\right)=132\)
\(\Rightarrow n=2\left(tm\right)\)
Vậy: A, B và C lần lượt là C2H6 ; C3H8 và C4H10.
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một hidrocacbon cần vừa đủ 17,92 lit O2 . Tìm CTPT hidrocacbon
\(\left\{{}\begin{matrix}CO_2:x\left(mol\right)\\H_2O:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2} = 0,8(mol)\)
Bảo toàn khối lượng : 44x + 18y = 7,2 + 0,8.32
Bảo toàn nguyên tố với O : 2x + y = 0,8.2
Suy ra : x = 0,5 , y = 0,6
Vì \(n_{CO_2} < n_{H_2O} \) nên hidrocacbon là ankan
Suy ra:
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{0,5}{0,6-0,5} = 5\)
Vậy, CTPT của hidrocacbon : C5H12
X + O2 → CO2 + H2O
nO2 = 17,92:22,4 = 0,8 mol
Gọi số mol CO2 và H2O thu được lần lượt là x và y
Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có: 7,2 + 0,8.32 = 44x + 18y (1)
Áp dụng ĐLBT nguyên tố ta có : 0,8.2 = 2x + y (2)
Từ (1),(2) => x = 0,5 và y = 0,6
Ta thấy nH2O > nCO2 => hidrocacbon X là ankan
nX = nH2O - nCO2 = 0,1 mol
Số nguyên tử C trong X = \(\dfrac{nCO_2}{nX}\)= 5
=> CTPT của X là C5H12