cho 3,36 lít hỗn hợp etan đktc đi châm qua qua dung dịch brom dư sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
cho 3,36 lít hỗn hợp etan đktc đi châm qua qua dung dịch brom dư sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H\(_2\) \(CH_4,C_2H_4,C_2H_6,C_3H_6,C_4H_8\) và một phần butan chưa bị craking đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H\(_2\)O và 17,6 gam CO\(_2\)giá trị của m là
Khí nitơ bị lẫn một ít tạp chất là oxi. Hãy kể ít nhất 3 chất có thể dùng để loại oxi. Viết PTHH.
Để loại bỏ $O_2$ ta dùng kim loại, $H_2$ hoặc khí như $H_2S$
Lấy các ví dụ để minh họa các chất sau đây đóng vai trò chất oxi hóa hay chất khử trong các phản ứng hóa học: S, H2S, SO2, H2SO3.
S vừa có tính khử và tính OXH
\(H_2+S^0\underrightarrow{t^0}H_2S^{-2}\) ( Chất OXH )
\(S^0+O_{^2}\underrightarrow{t^0}S^{+4}O_{_{ }2}\) ( Chất Khử )
H2S chỉ thể hiện tính khử
\(2H_2S^{-2}+O_2^0\underrightarrow{t^0}2S^0+2H_2O\) ( Chất khử )
\(\)SO2 vừa có tính khử và tính OXH
\(2H_2S+S^{+4}O_2\underrightarrow{t^0}3S+2H_2O\) ( Chất OXH )
\(SO_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}SO_3\) ( Chất khử )
H2SO3 vừa có tính khử và tính OXH :
\(H_2SO_3+2H_2S\underrightarrow{t^0}3S+3H_2O\) ( Chất OXH )
\(5H_2SO_3+2KMnO_4\rightarrow2H_2SO_4+K_2SO_4+2MnSO_4+3H_2O\) ( Chất Khử )
Viết CT cấu tạo và công thức electron của Na2S2, Na2SO3 và Na2S2O3.
Cho khí clo sục qua 200ml dung dịch KI tới dư. Để phản ứng hết với lượng I2 thoát ra, cần dùng 25ml dung dịch Na2S2O3 0,1M. Tính nồng độ mol của dung dịch KI ban đầu.
\(n_{Na_2S_2O_3}=0.025\cdot0.1=2.5\cdot10^{-3}\left(mol\right)\)
\(2Na_2S_2O_3+I_2\rightarrow2NaI+Na_2S_4O_6\)
\(2.5\cdot10^{-3}....1.25\cdot10^{-3}\)
\(2KI+Cl_2\rightarrow2KCl+I_2\)
\(2.5\cdot10^{-3}............1.25\cdot10^{-3}\)
\(C_{M_{KI}}=\dfrac{2.5\cdot10^{-3}}{0.2}=0.0125\left(M\right)\)
Mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn H2SO4 98%. Hỏi mỗi ngày nhà máy tiêu thụ bao nhiêu tấn tinh quặng pirit chứa 96% FeS2 và hiệu suất điều chế H2SO4 là 90%?
4 FeS2 + 11 O2 -to-> 2 Fe2O3 + 8 SO2
5.105<----------------------------------106 (mol)
SO2 + 1/2 O2 -to-> SO3
106<--------------------106 (mol)
SO3 + H2O -> H2SO4
106<---------------106 (mol)
mH2SO4= 98% x 100=98(tấn)
=> nH2SO4= (98.106)/98=106 (mol)
n(FeS2,thực tế)= (5.105): 90%= 5000000/9 (mol)
=> mFeS2(thực tế)= 5000000/9 x 120 = (2.108)/3 (g)
=> m(quặng pirit)= (2.108)/3 : 96% \(\approx\) 69 444 444,444 (g) \(\approx\) 69,44444444 (tấn)
Để trung hòa 0,826g oleum cần dùng 100ml dung dịch NaOH 0,175M. Tính tỉ lệ số mol giữa SO3 và H2SO4 trong mẫu oleum đó, tức tìm công thức của oleum.
\(CT:H_2SO_4\cdot nSO_3\left(x\right)\)
\(n_{NaOH}=0.1\cdot0.175=0.0175\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.0175...0.0175\)
\(n_{H_2SO_4}=8.75\cdot10^{-3}\left(mol\right)\)
\(BTS:\)
\(n_{H_2SO_4}=x+xn=8.75\cdot10^{-3}\left(1\right)\)
\(m=98x+80xn=0.826\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\) \(x=7\cdot10^{-3},xn=1.75\cdot10^{-3}\)
\(\Rightarrow n=4\)
\(\dfrac{n_{SO_3}}{n_{H_2SO_4}}=4\)
\(CT:H_2SO_{_{ }4}\cdot4SO_3\)