tại sao có H2 sinh ra thì toàn bộ NO3- trong Fe(NO3)2 và HNO3 lại chuyển hóa thành NO vậy ạ?
tại sao có H2 sinh ra thì toàn bộ NO3- trong Fe(NO3)2 và HNO3 lại chuyển hóa thành NO vậy ạ?
Do hết NO3- nên sẽ xảy ra phản ứng giữa kim loại và H+ để sinh ra khí H2
$Mg + 2H^+ \to Mg^{2+} + H_2$
Cho mình hỏi câu 26 với ạ, nhân tiện là có ai có đáp án của đề Quốc Học Huế không ạ?
Hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 (trong đó Mg chiem 9.375% khoi luong X). Cho một lượng X tan hết vào dung dịch gồm H2SO4 2M và KNO3 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 17,87 gam muối trung hòa và 224 ml NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 30,88. B. 30,37. C. 15,63. D. 17,77.
Theo gt ta có: \(n_{Mg}=n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m}{256}\left(mol\text{ }\right)\)
$\Rightarrow m_{KL}=0,75m(g)$
Phương trình khối lượng muối ta có: $0,75m+231x+62x-62.0,01=17,87$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m+297x=0,3+17,87+18.2x$
Giải hệ phương trình ta được $m=5,12$
Bảo toàn điện tích ta có $n_{OH^-}=0,19(mol)$
$\Rightarrow m_{kettua}=30,37(g)$
Cho mg hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4 vào dung dịch chứa HCl vừa đủ thu được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào X thu đc a g kết tủa. Giá trị của a là
Sau phản ứng dung dịch chứa 0,1 mol $Cu^{2+}$ và 0,3 mol $Fe^{2+}$
Bảo toàn điện tích ta có: $n_{Cl^-}=0,8(mol)$
Phản ứng với AgNO3 thì thu được 0,8 mol $AgCl$ và 0,3 mol $Ag$
$\Rightarrow a=147,2(g)$
Lượng HCl vừa đủ hòa tan Fe3O4 ⇒nHCl=8nFe3O4=0,8(mol)⇒nHCl=8nFe3O4=0,8(mol)
Sau phản ứng sinh ra 0,1 mol FeCl2 và 0,2 mol FeCl3
0,2 mol FeCl3 hòa tan vừa hết 0,1 mol Cu
+)
Cho AgNO3 vào dd X thì xảy ra phản ứng đẩy kim loại trong muối tạo Ag và phản ứng tạo kết tủa AgCl
Bảo toàn e, ta có: nAg↓=2nCu+nFe3O4=0,3(mol)nAg↓=2nCu+nFe3O4=0,3(mol)
Bảo toàn nguyên tố, ta có: nAgCl↓=nHCl=0,8(mol)nAgCl↓=nHCl=0,8(mol)
Vậy khối lượng kết tủa sau cùng là:
m↓=108nAg↓+143,5nAgCl↓=147,2(g)
Rót từ từ dung dịch chứa 0,8 mol Hcl và odung dịch X chứa x mol Na2CO3 và 1,5 x mol NaHCO3 thu được V lít khí Co2 (đktc) và dung dịch Y chứa 103,08 gam hỗn hợp muối. Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kêt tủa. Giá trị của m là
Ta có: $n_{NaHCO_3/sauphanung}=3,5x-0,8(mol)$
$n_{NaCl}=n_{HCl}=0,8(mol)$
$\Rightarrow 84.(3,5x-0,8)+0,8.58.5=103,08$
$\Rightarrow x=0,42\Rightarrow m=206,85(g)$
Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 20,22%. Cho 25,32g X tác dụng với HNo3 sinh ra 0,14NO; 0,02 N2O và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối. Nung muối này trong không khí đến khối lượng không đổi 30,92g chất rắn. Giá trị của m là
Theo gt ta có: $n_{O}=0,32(mol)$
$\Rightarrow m_{KL}=20,2(g)$
Ta có: $n_{O/oxit}=0,67(mol)\Rightarrow n_{NO_3/muoiKL}=1,34(mol)$
Gọi số mol $NH_4NO_3$ là x (mol)
Ta có: $10x+0,14.4+0,02.10+0,32.2=2x+0,14+0,04+1,34$ (Bảo toàn H)
$\Rightarrow x=0,15(mol)\Rightarrow m=104,48(g)$
Hòa tan hoàn toàn 10,695 gam hỗn hợp E gồm XHCO3 và X2CO3 vào nước (dư, nhiệt độ thường), thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KHSO4 0,3M và HCI 0,45M vào 200 ml dung dịch Z, thu được 0,672 lít khí CO2 và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 24,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của X2CO3 trong E là
Theo gt ta có:
$n_{H^+}=0,075(mol);n_{CO_2}=0,03(mol);n_{BaCO_3}=0,09(mol)$
$CO_3^{2-}+H^+\rightarrow HCO_3^-$
$HCO_3^-+H^+\rightarrow CO_2+H_2O$
Ta có: $n_{CO_3^{2-}=0,045(mol)$
Bảo toàn C ta có: $n_{XHCO_3}=0,075(mol)$
Dùng M trung bình ta có: $14,5625< M_{X}< 28,125$
Do đó X là Na
Suy ra $\%m_{Na_2CO_3}=44,6\%$
Hòa tan hoàn toàn 10,695 gam hỗn hợp E gồm XHCO3 và X2CO3 vào nước (dư, nhiệt độ thường), thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KHSO4 0,3M và HCI 0,45M vào 200 ml dung dịch Z, thu được 0,672 lít khí CO2 và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 24,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của X2CO3 trong E là
Theo gt ta có: $n_{H^+}=0,075(mol);n_{CO_2}=0,03(mol);n_{BaCO_3}=0,09(mol)$
$CO_3^{2-}+H^+\rightarrow HCO_3^-$
$HCO_3^-+H^+\rightarrow CO_2+H_2O$
Ta có: $n_{CO_3^{2-}}=0,045(mol)$
Bảo toàn C ta có: $n_{XHCO_3}=0,075(mol)$
Dùng M trung bình ta có: $14,5625< M_X< 28,125$
Do đó X là Na
Suy ra $\%m_{Na_2CO_3}=44,6\%$
Rót từ từ dung dịch chứa 0,8 mol Hcl và odung dịch X chứa x mol Na2CO3 và 1,5 x mol NaHCO thu được V lít khí Co2 (đktc) và dung dịch Y chứa 103,08 gam hỗn hợp muối. Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kêt tủa. Giá trị của m là
Ta có: $n_{NaHCO_3/sauphanung}=3,5x-0,8(moL)$
$n_{NaCl}=n_{HCl}=0,8(mol)$
$\Rightarrow 84.(3,5x-0,8)+0,8.58,5=103,08$
$\Rightarrow x=0,42\Rightarrow m=206,85(g)$
Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 20,22%. Cho 25,32g X tác dụng với HNo3 sinh ra 0,14NO; 0,02 N2O và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối. Nung muối này trong không khí đến khối lượng không đổi 30,92g chất rắn. Giá trị của m là
Theo gt ta có: $n_{O}=0,32(mol)$
$\Rightarrow m_{KL}=20,2(g)$
Ta có: $n_{O/oxit}=0,67(mol)\Rightarrow n_{NO_3/muoiKL}=1,34(mol)$
Gọi số mol $NH_4NO_3$ là x (mol)
Ta có: $10x+0,14.4+0,02.10+0,32.2=2x+0,14+0,04+1,34$ (Bảo toàn H)
$\Rightarrow x=0,015(mol)\Rightarrow m=104,48(g)$