để phân biệt các dung dịch: etylamin, phenol, anilin, axit axetic dùng: A. quỳ tím, dung dịch NaOH B. quỳ tím, AgNO3/NH3 C. dung dịch Br2, quỳ tím D. quỳ tím, Na kim loại
để phân biệt các dung dịch: etylamin, phenol, anilin, axit axetic dùng: A. quỳ tím, dung dịch NaOH B. quỳ tím, AgNO3/NH3 C. dung dịch Br2, quỳ tím D. quỳ tím, Na kim loại
để phân biệt các dung dịch: etylamin, phenol, anilin, axit axetic dùng:
A. quỳ tím, dung dịch NaOH
B. quỳ tím, AgNO3/NH3
C. dung dịch Br2, quỳ tím
D. quỳ tím, Na kim loại
Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử
+ Hóa xanh : etylamin
+ Hóa đỏ : axit axetic
+Không đổi màu :phenol, anilin
+ Phenol phản ứng với NaOH tạo dung dịch đồng nhất
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
+ Anilin không phản ứng nên tách làm 2 lớp
cho các chất: etyl fomat, andehit axetic, etylamin, phenol, anilin, , triolein, etyl metyl oxalic, fructozo, mantozo. trong các chất trên, số chất phản ứng với Br2 là ?
cho các chất: etyl fomat, andehit axetic, etylamin, phenol, anilin, , triolein, etyl metyl oxalic, fructozo, mantozo. trong các chất trên, số chất phản ứng với Br2 là
6 chất : etyl fomat, andehit axetic,phenol, anilin,triolein,mantozo
cho các chất: Na2CO3, andehit axetic, NaHCO3, CH3NH2, anilin, glucozo, xenlulozo, etylamin. trong các chất trên, số chất phản ứng với HCl là ?
Trong các chất trên, số chất phản ứng với HCl là 5 : Na2CO3, NaHCO3, CH3NH2, anilin,etyl amin
cho các chất: 1. p-CH3C6H4NH2; 2. m-CH3C6H4NH2; 3. C6H5NHCH3; 4. C6H5NH2. xếp các chất trên theo chiều tăng dần tính bazo
N,N-Etyl metyl propan-1-amin có ctct là ?
Câu 1: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho
từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2
Xuất hiện kết tủa xanh đậm
$CuCl_2 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + 2NaCl$
Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa màu xanh, không tan trong NaOH
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
CHUỖI SERIES ĐỀ LUYỆN THI ĐGNL ĐHQG TPHCM
[MÔN HÓA NGÀY 5]
Câu 91 : Đáp án A
Câu 92 :
Sử dụng điện cực bằng than chì thì tại anot sẽ xảy ra quá trình oxi hóa $Cl^-$
Đáp án B
Câu 93 :$n_{Cu} = \dfrac{6,4}{64} = 0,1(mol)$
$Cu^{2+} + 2e \to Cu$
$n_{e\ trao\ đổi} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$2Cl^- \to Cl_2 + 2e$
$n_{Cl_2} = \dfrac{1}{2}n_{e} = 0,1(mol)$
Suy ra :$m_{giảm} = 6,4 + 0,1.71 = 13,5(gam)$
Đáp án A
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và kim loại M (có hóa trị không đổi), trong X số mol oxi bằng 0,6 lần số mol M. Hòa tan 12,32 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 0,82 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 57,8 gam hỗn hợp muối và 0,448 lít NO (đktc). Phần trăm khối lượng của FeO trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,0%.
B. 50,0%.
C. 40,0%.
D. 39,0%
Cái phần vì có 0,12 mol O nên trở về sau là suy ra kiểu gì vậy ạ, mình không hiểu lắm
Cho m gam hỗn hợp E gồm Al (a mol), Zn (2a mol), Fe (a mol), 0,12 mol NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,08 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H2 với tổng khối lượng 4,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được (m + 85,96) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1,27 lít dung dịch KOH. Số mol Fe3+ có trong X là?
A, 0,44
B, 0,4
C, 0,35
D,0,3
Sao tính muối lại k có NH4NO3 mà chỉ có NH4+ thôi vậy ạ