2. Phương pháp thủy luyện được dùng để điều chế kim loại nào ?
A. Kim loại yếu như Cu, Ag B. Kim loại kiềm
C. Kim loại kiềm thổ D. A, B, C đều đúng
2. Phương pháp thủy luyện được dùng để điều chế kim loại nào ?
A. Kim loại yếu như Cu, Ag B. Kim loại kiềm
C. Kim loại kiềm thổ D. A, B, C đều đúng
TK
- Phương pháp thủy luyện còn gọi là phương pháp ướt, được dùng để điều chế những kim loại có độ hoạt động hóa học thấp như Au, Ag, Hg, Cu… - Cơ sở của phương pháp này là dùng những dung dịch thích hợp, như dung dịch H2SO4, NaOH, NaCN…
2. Phương pháp thủy luyện được dùng để điều chế kim loại nào ?
A. Kim loại yếu như Cu, Ag B. Kim loại kiềm
C. Kim loại kiềm thổ D. A, B, C đều đúng
2.2 Nhúng một ít bột sắt vừa đủ vào dd chứa một trong những chất sau : FeCl3 , AlCl3 , CuSO4 , Pb(NO3)2 , NaCl , HCl , HNO3 , H2SO4 ( đăc nóng ) , NH4NO3 . Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (III) là
A.3 B.4 C.5 D.6
2. Ăn mòn hóa học là kiểu ăn mòn
A. phát sinh dòng điện B. không phát sinh dòng điện
C. xảy ra pư trao đổi ion D.xảy ra trong dd axit
2.2 Nhúng một ít bột sắt vừa đủ vào dd chứa một trong những chất sau : FeCl3 , AlCl3 , CuSO4 , Pb(NO3)2 , NaCl , HCl , HNO3 , H2SO4 ( đăc nóng ) , NH4NO3 . Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (III) là
A.3 B.4 C.5 D.6
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe + AlCl3 → không phản ứng.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb↓
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Fe + NH4NO3 → không phản ứng.
=> Số trường hợp tạo muối Fe(III) là 2
2. Ăn mòn hóa học là kiểu ăn mòn
A. phát sinh dòng điện B. không phát sinh dòng điện
C. xảy ra pư trao đổi ion D.xảy ra trong dd axit
19. Cho kim loại Fe vào các dung dịch : CuCl2, FeCl3, PbCl2 , AgNO3. Các dung dịch phản ứng với Fe theo thứ tự
A. AgNO3 , FeCl3 , CuCl2, Pb(NO3)2
B. Pb(NO3)2 , CuCl2, FeCl3, AgNO3
C. CuCl2, Pb(NO3)2, FeCl3 , AgNO3
D. FeCl3 , CuCl2, Pb(NO3)2 , AgNO3
19. Cho kim loại Fe vào các dung dịch : CuCl2, FeCl3, PbCl2 , AgNO3. Các dung dịch phản ứng với Fe theo thứ tự
A. AgNO3 , FeCl3 , CuCl2, Pb(NO3)2
B. Pb(NO3)2 , CuCl2, FeCl3, AgNO3
C. CuCl2, Pb(NO3)2, FeCl3 , AgNO3
D. FeCl3 , CuCl2, Pb(NO3)2 , AgNO3
1. Phản ứng nào sau đây không theo đúng qui tắc α
A Cu + Fe3+ à Cu2+ + 2Fe2+. B 2Ag+ + Cu à Cu2+ + 2Ag
C Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 D Fe + Zn2+ → Fe2+ + Zn
1. Phản ứng nào sau đây không theo đúng qui tắc α
A Cu + Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+. B 2Ag+ + Cu → Cu2+ + 2Ag
C Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 D Fe + Zn2+ → Fe2+ + Zn
1. Phản ứng nào sau đây thể hiện Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Pb2+?
A. Cu + Pb2+ → Cu2+ + Pb. B. Pb + Cu2+ → Pb2+ + Cu.
C. Pb→ Pb2+ + 2e ; Cu2+ + 2e → Cu D. Cu2+ + Fe → Fe2+ + Cu
1. Phản ứng nào sau đây thể hiện Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Pb2+?
A. Cu + Pb2+ → Cu2+ + Pb. B. Pb + Cu2+ → Pb2+ + Cu.
C. Pb→ Pb2+ + 2e ; Cu2+ + 2e → Cu D. Cu2+ + Fe → Fe2+ + Cu
1. Cho Na kim loại vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng nào xảy ra dưới đây là đúng nhất?
A. Xuất hiện kết tủa Fe sáng bóng do Fe bị Na đẩy ra khỏi muối
B. Có khí thoát ra vì Na phản ứng với nước
C. Có khí thoát ra, kết tủa nâu đỏ, sau đó kết tủa tan trong dung dịch bazơ loãng.
D. Có khí thoát ra đồng thời co kết tủa màu nâu đỏ
1. Cho Na kim loại vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng nào xảy ra dưới đây là đúng nhất?
A. Xuất hiện kết tủa Fe sáng bóng do Fe bị Na đẩy ra khỏi muối
B. Có khí thoát ra vì Na phản ứng với nước
C. Có khí thoát ra, kết tủa nâu đỏ, sau đó kết tủa tan trong dung dịch bazơ loãng.
D. Có khí thoát ra đồng thời co kết tủa màu nâu đỏ
1. Dung dịch HCl và H2SO4 loãng không hòa tan được nhóm kim loại nào?
A . Ag, Hg
B. Mg, Ni
C. Zn, Ca
D. Na, Fe
1.Biết Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al ( Z = 13). Vậy các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng
A.Số electron.
B .Tất cả đều đúng.
C.Số nơtron.
D.Số proton.
Câu 7. Hoà tan 1,3 gam một kim loại M trong 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hoà lượng axit dư cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định kim loại M?
Dung dịch X chứa 0,08 mol Fe(NO3)3 và 0,08 mol AgNO3. Cho m gam Mg vào X thì thu được 18,64gam chất rắn chỉ gồm 1 kim loại. Giá trị của m chính xác nhất là