Đốt cháy một lượng nhôm trong 6,72 lít khí oxi, chất rắn thu được sau phản ứng mang hoà tan hết trong da HCl thấy bay ra 6,72 lít khí H2. Các khí ở đktc, tính khối lượng nhôm đã dùng.
Đốt cháy một lượng nhôm trong 6,72 lít khí oxi, chất rắn thu được sau phản ứng mang hoà tan hết trong da HCl thấy bay ra 6,72 lít khí H2. Các khí ở đktc, tính khối lượng nhôm đã dùng.
chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với hcl thấy bay ra 6,72 lít khí --> có Al dư
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
\(4Al+3O_2->2Al_2O_3\)
0,4 <--0,3 (mol)
\(2Al_{dư}+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
0,2 <--0,3 (mol)
Tổng số mol Al là \(0,4+0,2=0,6\left(mol\right)\)
--> Khối lượng Al đã dùng là \(0,6\cdot27=16,2\left(g\right)\)
Cân bằng phản ứng oxi hoá khử Cl2 + Br2 + H2O →HBrO3+ H2O
Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 400ml dung dịch KOH 2M. Dung dịch thu được có chứa
:
Giúp mình nha
Câu 2.
1)\(n_{HCl}=2.0,2=0,4mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)
2)\(n_{HCl}=1.0,3=0,3mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 ( mol )
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4g\)
Câu 1:
\(1,2NaCl\underrightarrow{đpnc}2Na+Cl_2\uparrow\\ H_2+Cl_2\underrightarrow{as}2HCl\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\\ 2FeCl_2+Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
\(2,2Na+Cl_2\underrightarrow{t^o}2NaCl\\ 2NaCl+2H_2O\underrightarrow{đp,cmn}2NaOH+Cl_2\uparrow+H_2\uparrow\\ Cl_2+H_2\underrightarrow{as}2HCl\\ 2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\uparrow\)
\(3,2NaCl\underrightarrow{đpnc}2Na+Cl_2\uparrow\\ H_2+Cl_2\underrightarrow{as}2HCl\\ 2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\uparrow\\ NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
Hòa tan hoàn toàn 2,56 gam Cu bằng dung dịch HNO3 thu được Cu(NO3)2, H2O và V lít hỗn hợp khí NO, NO2 ( với số mol bằng nhau, không có sản phẩm khử khác, đktc). Tính V.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Gọi nNO = nNO2 = a (mol)
\(n_{Cu}=\dfrac{2,56}{64}=0,04\left(mol\right)\)
Cu0 - 2e --> Cu+2
0,04->0,08
N+5 + 3e --> N+2
3a<---a
N+5 + 1e --> N+4
a<---a
Bảo toàn e: 4a = 0,08
=> a = 0,02 (mol)
=> V = (0,02 + 0,02).22,4 = 0,896 (l)
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được Fe(NO3)3, H2O và 0,06 mol NO2 và 0,03 mol NO (không có sản phẩm khử khác). Tính m.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Gọi số mol Fe là a (mol)
Fe0 - 3e --> Fe+3
a--->3a
N+5 + 1e --> N+4
0,06->0,06
N+5 + 3e --> N+2
0,03->0,09
Bảo toàn e: 3a = 0,15
=> a = 0,05 (mol)
=> m = 0,05.56 = 2,8 (g)
Hòa tan hoàn toàn 1,92 gam Cu và 3,36 gam Fe bằng dung dịch HNO3loãng, dư thu được Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 H2O
và a mol NO. (Biết khối lượng mol: H =1, N = 14, O = 16, Fe = 56,Cu = 64).
a, Tính a.
b, Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
a) \(n_{Cu}=\dfrac{1,92}{64}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
Fe0 - 3e --> Fe+3
0,06->0,18
Cu0 - 2e --> Cu+2
0,03->0,06
N+5 + 3e --> N+2
3a<--a
Bảo toàn e: 3a = 0,24
=> a = 0,08 (mol)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,06\left(mol\right)\\n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn N: \(n_{HNO_3}=0,06.3+0,03.2+0,08=0,32\left(mol\right)\)
Cân bằng các phản ứng sau (ghi rõ chất khử với chất oxi hóa)
1.KI + O3 + H2O → KOH + I2 + O2
2.FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
1) 2KI + O3 + H2O --> 2KOH + I2 + O2
Chất khử: KI, chất oxh: O3
2I- + 2O-2 - 6e --> I20 + O20 | x1 |
O30 + 6e --> 3O-2 | x1 |
2) FeS + 12HNO3 --> Fe(NO3)3 + H2SO4 + 9NO2 + 5H2O
Chất khử: FeS, chất oxh: HNO3
FeS - 9e --> Fe+3 + S+6 | x1 |
N+5 + 1e --> N+4 | x9 |
Khi trộn lẫn 200ml dung dịch HCl 4M với 300ml dung dịch NaOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
HCl+NaOH->NaCl+H2O
0,8----0,8-------0,8
n HCl =4.0,2=0,8 mol
n NaOH=3.0,3=0,9 mol
=>NaOH du :0,1 mol
=>m chat ran =0,1.40+0,8.58,5=50,8g
Cho phương trình phản ứng sau: Zn + HNO3 -> Zn(NO3)2 + NO + H2O. Nếu hệ số của HNO3 là 8 thì tổng hệ số của Zn và NO là:
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5