Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết ới H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
A.FeO B.FeS2 C.FeS D.FeCO3
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết ới H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
A.FeO B.FeS2 C.FeS D.FeCO3
nSO2 = 0,112/22,4 = 0,005 mol -> số mol e mà S+6 đã nhận để về S+4 (trong SO2) là 0,005.2 = 0,01 mol
theo định luật bảo toàn e thì 0,01 mol hợp chất của Fe cũng phải cho 0,01 mol e -> đáp án thỏa mãn là FeO . Loại các trường hợp FeCO3 ( vì sẽ đồng thời cho cả CO2 và SO2 khi tác dụng với H2SO4 đặc ) , FeS ( nó sẽ cho 0,07 mol e khi tác dụng với H2SO4 đặc ) , FeS2 còn cho nhiều hơn
Được chế hoàn toàn 6,9 gam Na trong bình chứa khí O thu được Na2O
A)viết PTHH xảy ra
B) tính thể tích khí O2 phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn
C) Cho toàn bộ sản phẩm thu được hòa tan hoàn toàn vào nước . tính số phân tử NaOH tạo thành
a) PTHH: 4Na + O2 =(nhiệt)=> 2Na2O (1)
b) Ta có: nNa = \(\frac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1), nO2 = \(\frac{0,3}{4}=0,075\left(mol\right)\)
=> Thể tích Oxi phản ứng: VO2(đktc) = 0,075 x 22,4 = 1,68 (l)
c) PTHH: Na2O + H2O ===> 2NaOH (2)
Theo PTHH (1) => nNa2O = \(\frac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH (2) => nNaOH = 0,15 x 2 = 0,3 (mol)
=> Số phân tử NaOH tạo thành: = \(0,3\times6\times10^{23}=1,8\times10^{23}\) (phân tử)
nNa=6.9/23=0.3
4Na+ O2 -> 2Na2O
0.3->0.3 0.6
VO2=0.3*22.4=6.72 (l)
c.Na2O +H2O -> 2NaOH
0.6-> 1.2
so phan tu NaOH =1.2*6*1023=7.2*1023
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4,CH2, C4H6 thu được V lít CO2=V lít hơi nước trong điều kiện cùng nhiệt độ áp suất. Tính % V CH4 trong hỗn hợp A
đốt cháy 8g đơn chất M cần 5,6 lít O2 ( đkc ). Chất M là?
Gọi hóa trị của M là n
PTHH: 4M+nO2==to==> 2M2On
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_M=\dfrac{0,25.4}{n}=\dfrac{1}{n}\)
\(M_M=\dfrac{8}{\dfrac{1}{n}}=8n\)
n | 1 | 2 | 3 | 4 |
M | 8(Loại) | 16(Loại) | 24(Mg) | 32(S) |
Vậy đơn chất M có thể là Mg, S. Không thể là Cu vì chẳng lẽ có chất hóa trị 8, không thể là Ca( hóa trị 5) nên chọn 2 chất trên
PTHH: \(4M+nO_2\rightarrow2M_2O_n\)
\(nO_2=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
theo pthh: \(n_M=\dfrac{0,25}{\dfrac{4}{n}}=0,625n\left(mol\right)\)
ta có: 0,625.n.M=8
=>Nếu n=1--->M=128(loại)
Nếu n=2---->M=64(Cu)
Nếu n=3--->M=4,26666(loại)
Vậy chất M là Cu
Cho 13,9 gam hỗn hộp X gồm Fe, Al tác dụng với V ml dung dịch H2SO4 2M vừa đủ thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí H2 ở (ĐKTC).
a/ Tính thành phần % theo khối lượng của Fe, Al trong hỗn hộp X và tính V.
b/ Lấy một nữa hỗn hộp X tác dụng với H2SO4 đậm đặc, nóng thu được khí SO2 . Dẫn toàn bộ khí SO2 sinh ra vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng muối thu được
\(PTHH:\)
\(Fe+H_2SO_4--->FeSO_4+H_2\) \((1)\)
\(2Al+3H_2SO_4--->Al_2(SO_4)_3+3H_2\) \((2)\)
\(a)\)
Đặt \(nFe=a(mol)\),\(nAl=b(mol)\)
Mà khối lượng hai kim loại là 13,9 g
Ta có: \(56a+27b=13,9\) \((I)\)
Theo PTHH (1) và (2) \(nH_2=(a+1,5b)mol\)
\(nH_2=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35(mol)\)
\(a+1,5b=0,35\) \((II)\)
Giai (I) và (II) \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(=> mFe=0,2.56=11,2 (g)\)
\(\%mFe=\dfrac{11,2.100\%}{13,9}=80,58\%\)
\(=>\%mAl=100\%-80,58\%=19,42\%\)
Theo PTHH : \(nH_2SO_4 = nH_2=0,35(mol)\)
\(VH_2SO_4=\dfrac{0,35}{2}=0,175 (l)\)
\(b)\) Vì chỉ lấy 1 nửa lượng khí X nên ta có:
\(nFe=0,1(mol)\)
\(nAl=0,05(mol)\)
\(2Fe+6H_2SO_4(đặc)-t^o->Fe_2(SO_4)_3+3SO_2+6H_2O\) \((3)\)
\(2Al+6H_2SO_4(đặc)-t^o-> Al_2(SO_4)_3+3SO_2+6H_2O\) \((4)\)
Theo PTHH (3) và (4) \(nSO_2=0,15+0,075=0,225(mol)\)
\(nBa(OH)2=1.0,15=0,15(mol)\)
Vì \(\dfrac{nSO_2}{nBa(OH)2 } = 1,5\)
=>. Sản phẩm gồm 2 muối
\(SO_2+Ba(OH)_2--->BaSO_3+H_2O\) \((5)\)
\(2SO_2+BaSO_3+H_2O--->Ba(HSO_3)_2\) \((6)\)
Theo (5) Ta chon nBa(OH)2 để tính,
\(=> nBaSO_3=0,15(mol)\)
\(nSO_2 (dư) = 0,225-0,15=0,075 (mol)\)
Theo (6) chon nSO2 dư để tính
\(=> nBaSO_3(đã dùng)=0,0375 (mol)\)
\(=> nBaSO_3(dư)=0,15-0,0375=0,1125(mol)\) \(=> mBaSO_3 =0,1125.217=24,4125(g)\)
\(nBa(HSO_3)_2 = 0,0375(mol)\) \(=> mBa(HSO_3)_2 = 0,0375 .299=11,2125(g)\)
\(=> m \)muối = \(24,4125+22,2125=35,625(g)\)
Qúa trình khử: \(H^{+1}_2+2e\rightarrow H^0_2\) (1)
1 (mol) 2(mol)
Qúa trình oxi hóa:
\(Fe^0+2e\rightarrow Fe^{+2}\) (2)
1(mol) 2(mol)
\(Al^0+3e\rightarrow Al^{+3}\) (3)
1(mol) 3(mol)
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Al trong hỗn hợp X.
Có: mX = mAl + mFe = 27y + 56x = 13,9 ( g ) (4).
Theo (2) và (3) ta được:
\(_{\sum}\)Số mol e trao đổi = 2x + 3y ( mol )
Mặt khác: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Từ (1) \(\Rightarrow\sum\) số mol e trao đổi = 2 \(n_{H_2}\); hay:
2x + 3y = 2 . 0,35 (5)
Từ (4) và (5), giải hệ ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{27.0,1}{13,9}.100=19,424\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=100\%-19,424\%=80,576\%\)
Cho 6,5 gam kẽm hạt vào cốc đựng dung dịch 220ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A và V lít khí H2 ở (ĐKTC). Cho A tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thư được m gam kết tủa và dung dịch B.
a/ Tính m,V và khối lượng chất tan có trong dung dịch B
b/ Tính thể tích dd HCl 1M để thu được kết tủa cực đại và cực tiểu khi cho vài dd B
Cho H2 đi qua 32g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng, sau 1 thời gian phản ứng, được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 30,4 g. Tính thể tích H2 ( đktc) đã tham gia phản ứng
Gọi số mol của Fe2O3 là x.
Gọi số mol của CuO là y.
Ta có PTHH:
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
x 3x 2x 3x (mol)
CuO + H2 -> H2O + Cu
y y y y (mol)
Ta có
mchất rắn = 30,4 (g)
=> 64y + 56.2x = 30,4 (g)
=> 64y + 112x = 30,4 (g) (1)
Ta có:
mhỗn hợp = 32 (g)
=> 160x + 80y = 32(g) (2)
Từ (1) và (2), suy ra:
x=0,09
y=0,22
Ta có:
nH2(1) = 0,09. 3 = 0,27(mol)
=> VH2 = 0,27. 22,4 = 6,048(l)
Ta có:
nH2= 0,22 (mol)
=> VH2 = 0,22. 22,4 = 4,928 (l)
=> VH2 = 6,048 + 4,928 = 10,976(l)
Bạn kiểm tra lại đề bài đi xem có đúng không chứ mình thấy nó cứ sao sao ý. Tính toàn ra số âm không à.
Cho 27,8g hỗn hợp B gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 15,68 lít H2 (đkc). Tính % số khối lượng từng chất trong B
\(n_{H_2}=\frac{15,68}{22,4}=0,7mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
x mol ----------------------> \(\frac{3}{2}x\) mol
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
y mol ----------------------> y mol
Ta có hệ Pt: \(\left\{\begin{matrix}27x+56y=27,8\\\frac{3}{2}x+y=0,7\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,2\\y=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2\times27=5,4g\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\frac{5,4}{27,8}\times100=19,4\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=100\%-19,4\%=80,6\%\)
\(n_{H_2}=\) \(\frac{15.68}{22.4}\)= 0.7 (mol)
Đặt \(n_{Al}=x\) ; \(n_{Fe}=y\) (x,y >0)
Al0\(\rightarrow\) Al+3 + 3e
x \(\rightarrow\) 3x
Fe0 \(\rightarrow\) Fe+2 + 2e
y \(\rightarrow\) 2y
2H+1 + 2e \(\rightarrow\) \(H_2^0\)
1.4 \(\leftarrow\) 0.7 (mol)
Ta có: \(\Sigma n_{e_{ }cho}=\Sigma n_{e_{ }nh\text{ận}}\)
\(\Leftrightarrow\) 3x + 2y = 1.4 (*)
Từ giả thiết và (*) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}27x+56y=27.8\\3x+2y=1.4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0.2\\y=0.4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\frac{0.2.27.100\%}{27.8}=19.42\%\)
%mFe= 100% - 19.42%= 80.58%
Lưu ý: Chắc nhiều bạn thấy cách giải của mình phức tạp hơn cách giải dùng phương trình hóa học. Mình lưu ý các bạn là khi giải toán bằng cách lập phương trình hóa học thì ta sẽ phải cân bằng phương trình hóa học có nhiều phương trình rất khó cân bằng (mình có câu loay hoay cả tiếng đồng hồ mới ra này hiuhiu) nên giải bằng phương pháp mol e lập quá trình khử và quá trình oxi hóa sẽ đơn giản hơn rất nhiều. Cách xác định số oxi hóa mình nghĩ nó đơn giản hơn cân bằng một số phương trình hóa học chóng mặt. :))) Ví dụ như:
\(CuFeS_2+HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+Fe\left(NO_3\right)_3+SO_2+NO+H_2O\)
\(NaSO_3+KMnO_4+H_2SO_4\rightarrow NaSO_4+K_2SO_4+MnSO_4+H_2O\)
Các bạn thấy nó rất khó đúng không? Mình lại phải xác định số oxi hóa xong mới cân bằng, đây mình chỉ cần xác định số oxi hóa xong giải rất nhanh. Đằng nào mấy phương trình khó chẳng cần xác định số oxi hóa. Mà cách mình giải là dùng cho thi trắc nghiệm của các anh chị lớp 12. Nếu cân bằng xong có khi hết thời gian thi mất. Ahihi. Ý kiến riêng của mình là như vậy. Vì cô giáo dạy môn Hóa của mình cô bảo mình như thế mà. :)
Ta có:
Bảo toàn e: 3.nAl + 2.nFe =2.nH2
Số mol của H2: \(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
Theo đề bài, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}3.n_{Al}+2.n_{Fe}=2.n_{H_2}\\27.n_{Al}+56.n_{Fe}=27,8\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mAl = nAl.M = 5,4(g) \(\Rightarrow\%Al=\dfrac{5,4}{27,8}.100=19,42\)
mFe = nFe.M = 22,4(g)\(\Rightarrow\%Fe=\dfrac{22,4}{27,8}.100=80,58\)
Giải thích vì sao: cồn bốc cháy khi ngọn lửa đến gần, nước vôi quét lên tường một thời gian sẽ khô và hóa rắn
Nước vôi sẽ tác dụng với khí cacbonic và hóa rắn:
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
1) Khi đun nóng một ít bột Mg trong không khí trong thời gian ngắn, sau phản ứng thu được chất rắn A có khối lượng tăng lên \(\frac{1}{3}\) so với khối lượng Mg ban đầu.
a) TÍnh % khối lượng Mg đã bị oxi hóa
b) TÍnh % của hôn hợp các chất trong A
2) Đốt cháy 16,8g sắt. Sau phản ứng thấy khối lượng tăng lên 11,2g. Hỏi chất rắn sau phản ứng là chất nào. Tính khối lượng mỗi chất.