Cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dd H2SO4 loãng, dư thấy được 1,344l khí (đktc).
Tính % theo khối lượng Al và Cu trong hỗn hợp đầu
Cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dd H2SO4 loãng, dư thấy được 1,344l khí (đktc).
Tính % theo khối lượng Al và Cu trong hỗn hợp đầu
n H2 = 1,344/22,4 = 0,06(mol)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
n Al = 2/3 n H2 = 0,04(mol)
Vậy :
%m Al = 0,04.27/20 .100% = 5,4%
%m Cu = 100% -5,4% = 94,6%
Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,06(mol)$
Bảo toàn e ta có: $n_{Al}=0,04(mol)$
$\Rightarrow m_{Cu}=18,92(g)$
Do đó $\%m_{Al}=5,4\%;\%m_{Cu}=94,6\%$
Có 3 dd đựng trong các bình mất nhãn: HCl, Na2So4, Na2So3. Có thể chọn chất thử nào sau đây để nhận biết 3 chất :
A.H2SO4 B.NaNO3 C. AgNO3 D.BaCl2
Đáp án C
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là HCl
$HCl + AgNO_3 \to AgCl + HNO_3$
- mẫu thử tạo khí mùi hắc là $Na_2SO_3$
$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl + SO_2 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là $Na_2SO_4$
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào từng dung dịch :
- Kết tủa trắng : HCl
Cho dung dịch HCl lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại :
- Sủi bọt khí : Na2SO3
- Không HT : Na2SO4
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)
Áp dụng định luật bảo toàn electron giải bài toán sau:
Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng hết với dung fich H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 27x + 56y = 11 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT mol e, có: 3x + 2y = 0,4.2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Thêm 3g MgO2 vào hỗn hợp KCl và KClO3 trộn kĩ và đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn cân nặng 152g yêu cầu tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.
Gíup mik với mai mik kt rồi
MxOy + HNO3 ➝ M(NO3)n + NO + H2O thăng bằng electron
3MxOy + (4nx - 2y)HNO3 = 3xM(NO3)n + (nx - 2y)NO + (2nx - y)H2O
MxOy + HNO3 ➝ M(NO3)n + NO + H2O
3,(4nx-2y),3x,(nx-2y),(2nx-2y)
Chúc học tốt
: Cho m gam kim loại X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HNO3x(M) thu được 2,24 lit NO(đktc). Tính giá trịcủa x
Ta có: \(n_{NO}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\overset{+5}{N}+3e\rightarrow\overset{+2}{N}\) \(\Rightarrow n_{N^{+2}}=n_{N^{+5}}=0,1mol=n_{HNO_3}\)
\(\Rightarrow C_{M_{HNO_3}}=x=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
\(n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
...............0,15......0,3..........0,15.....0,15......
- Thấy sau phản ứng HCl phản ứng hết, Mg còn dư ( dư 0,15 mol )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_M=m_{MgCl_2}=14,25\left(g\right)\\V=V_{H_2}=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,3}{2}\), ta được Mg dư.
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\\V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!