Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam chất hữu cơ A thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O. a) Tìm công thức đơn giản nhất của A? b) Tìm công thức phân tử của A? (Biết tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 28).
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam chất hữu cơ A thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O. a) Tìm công thức đơn giản nhất của A? b) Tìm công thức phân tử của A? (Biết tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 28).
\(n_C=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,4.12+0,8.1=5,6=m_A\)
=> A là hidrocacbon: A chỉ có 2 nguyên tố là C và H
\(a,n_C:n_H=0,4:0,8=1:2\\ \Rightarrow A.có.CTĐG:CH_2\\ b,Đặt.CTTQ:\left(CH_2\right)_a\left(a:nguyên,dương\right)\\ M_{\left(CH_2\right)_a}=28\\ \Leftrightarrow14a=28\\ \Leftrightarrow a=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_4\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6g chất hữu cơ A thu được 8,96 lít khí CO2 và 7,2g H2O.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của A?
b) Tìm công thức phân tử của A? (biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 28).
Đốt cháy hoàn toàn 10l hiđrocacbon A ở thể khí thu được 40l co2 và 40l h2o(đktc) số đồng phân tạo mạch hở của A?
Giải chi tiết giúp em nha
1,Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với CTPT C4H6 là?
2, Hợp chất hữn cơ X mạch mở có CTPT C4H9Cl vậy X có bao nhiêu CTCT?
Giải chi tiết giúp em được không ạ.
Hòa tan hoàn toàn 18,9 gam hỗn hợp Al và Ag vào dung dịch HNO3 đặc nóng vừa đủ thu được 10,08 lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.
a.Viết phương trình phản ứng?
b.Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c. Cô cạn cẩn thận dung dịch X, nung lượng muối hoàn toàn thu được V lít khí ở đktc.
Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam một hợp chất công hữu cơ Xngười ta thu được 4,40 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Biết công thức phân tử của X trùng vớ công ithức đơn giản nhất. Chông thức phân tử của X là?
Ta có : $n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol) ; n_{H_2O} = \dfrac{1,8}{18} = 0,1(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C,H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,2 - 0,1.12 - 0,2.1}{16} = 0,05(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,2 : 0,05 = 2 : 4 : 1$
Vậy CTPT của X là $C_2H_4O$
đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam hợp chất hữu cơ A thì thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O . Biết rằng d A/CH4 = 4,75 . Lập CTPT của A
\(M_A=4,75.M_{CH_4}=4,75.16=76\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ n_C=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.0,6=1,2\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,4.12+1,2.1=6< 12,4\\ m_O=12,4-6=6,4\left(g\right);n_O=\dfrac{6,4}{16}=0,4\left(mol\right)\\ Đặt.CTTQ.A:C_mH_nO_t\left(m,n,t:nguyên,dương\right)\\ m:n:t=0,4:1.2:0,4=1:3:1\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH_3O\right)_a\left(a:nguyên,dương\right)\\ M_{\left(CH_3O\right)_a}=31a=76\)
Em xem lại đề
Câu 5: Oxi hóa hoàn toàn 3,08 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình đựng \(H_2SO_4\) đặc thấy khối lượng bình tăng 2,52 gam và bình đựng dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) dư thì thấy xuất hiện 14 gam kết tủa. Mặt khác, hơi khí 4,84 gam X thu được lượng thể tích bằng với 1,54 gam khí nitơ trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Hãy xác định CTPT của X.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{bình.đựng.H_2SO_{4\left(đặc\right)}.tăng}=m_{H_2O}=2,52\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=m_{kết.tủa}=14\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Theo BTNT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{2,52}{18}=0,28\left(mol\right)\\n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{14}{100}=0,14\left(mol\right)\\n_{O\left(X\right)}=\dfrac{3,0,8-0,28-0,14.12}{16}=0,07\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(n_C:n_H:n_O=0,14:0,28:0,07=2:4:1\)
=> CTPT của X có dạng \(\left(C_2H_4O\right)_n\)
Mặt khác: \(n_X=n_{N_2}=\dfrac{1,54}{28}=0,055\left(mol\right)\)
=> \(M_X=\dfrac{4,84}{0,055}=88\left(g/mol\right)\)
=> \(n=\dfrac{88}{44}=2\left(t/m\right)\)
=> CTPT của X là \(C_4H_8O_2\)
Bài 5: Paracetamol là thành phần thông dụng trong nhiều loại thuốc hạ sốt, giảm đau. Paracetamol là thuốc lành tính chuyển hóa qua gan, nếu uống với liều lượng đúng sẽ không gây độc.
Tiến hành đốt cháy hoàn toàn 7,55 gam paracetamol trong khí oxi (dư), dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình đựng \(CaCl_2\) khan (dư) thấy khối lượng bình tăng 4,05 gam. Tiếp tục dẫn sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 40 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,56 lít khí nitơ (đktc). Xác định công thức phân tử của paracetamol, biết tỉ khối hơi của nó so với khí hiđro bằng 75,5.
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=75,5\Rightarrow d_A=151\left(\dfrac{g}{mol}\right)\Rightarrow M_A=151\)
\(n_A=\dfrac{7,55}{151}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_C=n_{CaCO_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{tăng}=m_{CO_2}+m_{H_2O}+m_{N_2}\)
\(4,05=44.0,4+m_{H_2O}+0,025.\left(14.2\right)\)
\(m_{H_2O}=-14,25\)
Xem lại đầu bài nha bạnn
tính pH của các dd sau: a) dd HCL 0,1 M b) dd H2SO4 0,01 M c) dd NaOH 0,01 M d) dd Ba(OH)2 0,005 M
a)
\(HCl\rightarrow H^++Cl^-\)
0,1----> 0,1 (M)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=0,1M\)
=> \(pH=-log\left(0,1\right)=1\)
các câu sau bạn tự làm ik:v