Mp xOy, tam giác ABC; BC=2AB. đường trùn tuyến xuất phát từ B d:x+y-2=0 Biết \(\widehat{ABC}=120\) và A(3;1). Tìm tọa độ B, C
Mp xOy, tam giác ABC; BC=2AB. đường trùn tuyến xuất phát từ B d:x+y-2=0 Biết \(\widehat{ABC}=120\) và A(3;1). Tìm tọa độ B, C
Lời giải:
Gọi trung điểm $AC$ là $M$.
Theo định lý cos:
$\cos B=\frac{a^2+c^2-b^2}{2ac}$. Mà theo đề thì $a=2c$ nên:
$\frac{-1}{2}=\cos 120^0=\frac{5c^2-b^2}{4c^2}$
$\Rightarrow b^2=7c^2$
Theo định lý đường trung tuyến:
$BM^2=\frac{c^2+a^2}{2}-\frac{b^2}{4}=\frac{c^2+4c^2}{2}-\frac{7c^2}{4}=\frac{3}{4}c^2$
$AM^2=(\frac{b}{2})^2=\frac{7}{4}c^2$
Từ những số tính toán ở trên suy ra:
$c^2+\frac{3}{4}c^2=\frac{7}{4}c^2\Leftrightarrow AB^2+BM^2=AM^2$ nên theo định lý Pitago đảo thì $ABM$ vuông tại $B$
$\Rightarrow \overrightarrow{u_{AB}}=\overrightarrow{n_{BM}}=(1,1)$
$\Rightarrow \overrightarrow{n_{AB}}=(1,-1)$
PTĐT $AB$: $(x-3)-(y-1)=0\Leftrightarrow x-y-2=0$
$B$ vừa thuộc đt $x+y-2=0$ vừa thuộc ĐT $x-y-2=0$ nên dễ tính $B(2,0)$
---------------------
Gọi tọa độ $C$ là $(t,t')$ thì tọa độ $M$ là $(\frac{3+t}{2}; \frac{t'+1}{2})$
Vì $M\in (x+y-2=0)$ nên: $\frac{3+t}{2}+\frac{t'+1}{2}=0\Leftrightarrow t'=-t$
Theo đề:
$a=2c\Leftrightarrow a^2=4c^2\Leftrightarrow (t-2)^2+(-t)^2=4[(3-2)^2+(1-0)^2]$
$\Leftrightarrow t=1\pm\sqrt{3}$
Vậy............
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+2y^2=3\\x+y=m+1\end{matrix}\right.\)tìm tất cả số thực m dể pt có nghiệm duy nhất
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+2y^2=3\\x+y=m+1\end{matrix}\right.\) <=> \(\left\{{}\begin{matrix}\left[\left(m+1\right)-y\right]^2+2y^2=3\\x=\left(m+1\right)-y\end{matrix}\right.\) <=>\(\left\{{}\begin{matrix}\left(m+1\right)^2-2\left(m+1\right)y+y^2+2y^2=3\left(1\right)\\x=\left(m+1\right)-y\end{matrix}\right.\)
Hệ PT có nghiệm duy nhất <=> (1) có nghiệm duy nhất <=>\(\Delta'=0\)
<=> \(\left(m+1\right)^2-3\left[\left(m+1\right)^2-3\right]=0\)
<=> \(9-2\left(m+1\right)^2=0\)
<=> \(\left(m+1\right)^2=\dfrac{9}{2}\)
<=> \(\left[{}\begin{matrix}m+1=\dfrac{3\sqrt{2}}{2}\\m+1=-\dfrac{3\sqrt{2}}{2}\end{matrix}\right.\) <=> \(\left[{}\begin{matrix}m=\dfrac{3\sqrt{2}-2}{2}\\m=\dfrac{-3\sqrt{2}-2}{2}\end{matrix}\right.\)
1. Tìm m để pt \(\left(x^2+2x\right)^2-\left(x^2+2x\right)-m=0\)
a .có 4 nghiệm pb
b. vô ng
c. có nghiệm duy nhất
d. có nghiệm
e. có nghiệm kép
2. Biết pt: \(x+\sqrt{2x+11}=0\) có nghiệm \(x=a+b\sqrt{3}\). Tính ab
HELP ME
Bài 2.
ĐK: $x\geq \frac{-11}{2}$
$x+\sqrt{2x+11}=0\Leftrightarrow x=-\sqrt{2x+11}$
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} x\leq 0\\ x^2=2x+11\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x\leq 0\\ x^2-2x-11=0(*)\end{matrix}\right.\)
\(\Delta'(*)=12\)
\(\Rightarrow x=1\pm \sqrt{12}=1\pm 2\sqrt{3}\). Với điều kiện của $x$ suy ra $x=1-2\sqrt{3}$
$\Rightarrow a=1; b=-2\Rightarrow ab=-2$
Bài 1.
Đặt $x^2+2x=t$ thì PT ban đầu trở thành:
$t^2-t-m=0(1)$
Để PT ban đầu có 4 nghiệm phân biệt thì:
Trước tiên PT(1) cần có 2 nghiệm phân biệt. Điều này xảy ra khi $\Delta (1)=1+4m>0\Leftrightarrow m> \frac{-1}{4}(*)$
Với mỗi nghiệm $t$ tìm được, thì PT $x^2+2x-t=0(2)$ cần có 2 nghiệm $x$ phân biệt.
Điều này xảy ra khi $\Delta '(2)=1+t>0\Leftrightarrow t>-1$
Vậy ta cần tìm điều kiện của $m$ để (1) có hai nghiệm $t$ phân biệt đều lớn hơn $-1$
Điều này xảy ra khi \(\left\{\begin{matrix} (t_1+1)(t_2+1)>0\\ t_1+t_2+2>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} t_1t_2+t_1+t_2+1>0\\ t_1+t_2+2>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} -m+1+1>0\\ 1+2>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow m< 2(**)\)
Từ $(*); (**)\Rightarrow \frac{-1}{4}< m< 2$
b)
Để pt ban đầu vô nghiệm thì PT(1) vô nghiệm hoặc có 2 nghiệm $t$ đều nhỏ hơn $-1$
PT(1) vô nghiệm khi mà $\Delta (1)=4m+1<0\Leftrightarrow m< \frac{-1}{4}$
Nếu PT(1) có nghiệm thì $t_1+t_2=1>-2$ nên 2 nghiệm $t$ không thể cùng nhỏ hơn $-1$
Vậy PT ban đầu vô nghiệm thì $m< \frac{-1}{4}$
c) Để PT ban đầu có nghiệm duy nhất thì:
\(\left\{\begin{matrix} \Delta (1)=1+4m=0\\ \Delta' (2)=1+t=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} m=-\frac{1}{4}\\ t=-1\end{matrix}\right.\).Mà với $m=-\frac{1}{4}$ thì $t=\frac{1}{2}$ nên hệ trên vô lý. Tức là không tồn tại $m$ để PT ban đầu có nghiệm duy nhất.
d)
Ngược lại phần b, $m\geq \frac{-1}{4}$
e)
Để PT ban đầu có nghiệm kép thì PT $(2)$ có nghiệm kép. Điều này xảy ra khi $\Delta' (2)=1+t=0\Leftrightarrow t=-1$
$t=-1\Leftrightarrow m=(-1)^2-(-1)=2$
Giải hệ phương trình:
a)\(\left\{{}\begin{matrix}\left(x+y\right)^2+3y^2=7\\x+2y\left(x+1\right)=5\end{matrix}\right.\)
b)\(\left\{{}\begin{matrix}x\left(y-1\right)+2y=x\left(x+1\right)\\\sqrt{2x-1}+xy-3y+1=0\end{matrix}\right.\)
Giải 1 trong 2 bài cũng được. Thanks!!!
Câu a)
Có: \(\left\{\begin{matrix} (x+y)^2+3y^2=7\\ x+2y(x+1)=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x^2+4y^2+2xy=7\\ x+2y=5-2xy\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} x^2+4y^2+2xy=7\\ x^2+4y^2+4xy=(5-2xy)^2\end{matrix}\right.\)
Lấy PT(2) trừ PT(1) thu được:
\(2xy=(5-2xy)^2-7\)
\(\Leftrightarrow 2(xy)^2-11xy+9=0\)
\(\Rightarrow xy=\frac{9}{2}\) hoặc \(xy=1\) hay \(\left[\begin{matrix} 2xy=9\\ 2xy=2\end{matrix}\right.\)
Nếu \(2xy=9\Rightarrow x+2y=5-2xy=-4\)
Theo định lý Viete đảo thì $x,2y$ là nghiệm của PT:
\(X^2+4X+9=0\)\(\Leftrightarrow (X+2)^2+5=0\) (vl)
Nếu \(2xy=2\Rightarrow x+2y=5-2xy=3\)
Theo định lý Viete đảo thì $x,2y$ là nghiệm của PT:
\(X^2-3X+2=0\Rightarrow (x,2y)=(2,1); (1,2)\)
\(\Rightarrow (x,y)=(2,\frac{1}{2}); (1; 1)\)
Câu b:
\(\left\{\begin{matrix} x(y-1)+2y=x(x+1)(1)\\ \sqrt{2x-1}+xy-3y+1=0(2)\end{matrix}\right.\)
Từ \((1)\Leftrightarrow y(x+2)=x(x+1)+x\)
\(\Leftrightarrow y(x+2)=x(x+2)\Leftrightarrow (x+2)(y-x)=0\)
\(\Rightarrow \left[\begin{matrix} x=-2\\ x=y\end{matrix}\right.\)
Nếu \(x=-2\) thay vào (2) thấy ngay vô lý vì ĐKXĐ là \(x\geq \frac{1}{2}\)
Nếu \(x=y\), thay vào (2): \(\sqrt{2x-1}+x^2-3x+1=0\)
\(\Leftrightarrow (\sqrt{2x-1}-x)+(x^2-2x+1)=0\)
\(\Leftrightarrow \frac{2x-1-x^2}{\sqrt{2x-1}+x}+(x-1)^2=0\)
\(\Leftrightarrow (x-1)^2\left[1-\frac{1}{\sqrt{2x-1}+x}\right]=0\)
\(\Rightarrow \left[\begin{matrix} x=1\\ \sqrt{2x-1}+x=1\end{matrix}\right.\)
Với trường hợp \(\sqrt{2x-1}+x=1(x\leq 1)\Rightarrow \sqrt{2x-1}=1-x\)
\(\Rightarrow 2x-1=(1-x)^2=x^2-2x+1\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x+2=0\Rightarrow x=2\pm \sqrt{2}\). Vì \(\frac{1}{2}\leq x\leq 1\Rightarrow x=2-\sqrt{2}\)
Vậy \((x,y)=(1,1); (2-\sqrt{2}; 2-\sqrt{2})\)
Tìm hàm số f(x) thỏa mãn
a)\(f\left(x-1\right)+3f\left(\dfrac{1-x}{1-2x}\right)=1-2x,\forall x\ne\dfrac{1}{2}\)
b)\(f\left(x\right)+f\left(\dfrac{1}{1-x}\right)=x+1-\dfrac{1}{x},\forall x\ne0;x\ne1\)
c) \(3f\left(x\right)-2f\left(f\left(x\right)\right)=x,\forall x\in Z\)
Lúc 8 giờ An rời nhà đến nhà Bình với vận tốc 4km/h . Lúc 8 giờ 20 Bình rời nhà đến nhà An với vận tốc 3 km/h. An gặp Bình trên đường rồi cả hai cũng đi về nhà Bình , Sau đó An trở về nhà mình . Khi về nhà An tính quãng đường mình đi hết 4 lần Bình đã đi . Hãy tính khoảng cách từ nhà An đến nhà Bình .
Các anh chị giúp với ạh; em cảm ơn trc ..........
Gọi quãng đường từ nhà An đến nhà Bình là :x(km)
Quãng đường An đã đi là 2x
Quãng đường Bình đã đi là \(2x:4=\dfrac{x}{2}\)
Gọi C là chỗ 2 người gặp nhau thì \(BC=\dfrac{x}{2}:2=\dfrac{x}{4}\)
Quãng đường AC là :\(x-\dfrac{x}{4}=\dfrac{3x}{4}\)
Thời gian An đi trên đoạn AC là :\(\dfrac{3x}{4}:4=\dfrac{3x}{16}\left(h\right)\)
Thời gian Bình đi trên đoạn BC là :\(\dfrac{x}{4}:3=\dfrac{x}{12}\left(h\right)\)
Có 20 phút =\(\dfrac{1}{3}\left(h\right)\)
Ta có phương trình :
\(\dfrac{3x}{16}-\dfrac{x}{12}=\dfrac{1}{3}\)
\(\Leftrightarrow9x-4x=16\)
\(\Leftrightarrow5x=16\)
\(\Leftrightarrow x=3,2\left(tmđk\right)\)
Vậy quãng đường từ nhà An đến nhà Bình là 3,2km
Anh nhớ em ko?
Đừng giận em nữa mà!!!
Em xin lỗi!!!
Giải phương trình:
\(3\left(\sqrt{2x+1}+\sqrt{x}-2x+11\right)=4\sqrt{2x^2+x}\)
\(DK:x>=0\)
\(Đat:t=\sqrt{2x+1}+\sqrt{x}\left(t>=0\right)\)
\(\Leftrightarrow t^2=3x+1+2\sqrt{2x^2+x}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{4}{3}\sqrt{2x^2+x}=\dfrac{2}{3}t^2-2x-\dfrac{2}{3}\)
Phương Trình đề bài \(\Leftrightarrow t-2x+11=\dfrac{2}{3}t^2-2x-\dfrac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow2t^2-3t-35=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}t=5\left(N\right)\\t=-\dfrac{7}{2}\left(L\right)\end{matrix}\right.\)
Thay t=5 vào chỗ đặt ý rồi giải phương trình tìm x . Kết luận
Cho phương trình sau với p là tham số:
\(3x^2-(2p-1)x+p^2-6p+11=0\)
Tìm p để phương trình có ít nhất một nghiệm nguyên
Để phương trình có ít nhất một nghiệm thì:
\(\Delta=\left(2p-1\right)^2-4\cdot3\cdot\left(p^2-6p+11\right)\ge0\)
=\(-8p^2+68p-131\) (1)
Giải pt (1) ta được:
\(p=\dfrac{17\pm3\sqrt{3}}{4}\)
chúc bạn học tốt!!!
Tìm các số nguyên dương a,b(\(a\ge b\)) để phương trình \(x^2-abx+a+b=0 \) có nghiệm nguyên
Theo định lý vi-et ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}xy=a+b\\x+y=ab\end{matrix}\right.\) (với x,y à nghiệm của phương trình)
Giả sử ab>xy
Suy ra x+y>xy suy ra x.(1-y)+y-1>-1 suy ra (x-1)(y-1)<1 suy ra x=1 hoặc y=1
Suy ra 1-ab+a+b=0(vì tổng các hệ số =0) suy ra a=(1+b)/(b-1) ( đến đoạn này là ok)
Giả sử xy>ab Suy ra a+b>ab suy ra a=1 hoặc b=1
Với a=1 suy ra điều kiện để pt có nghiêm nguyên là: b^2 − 4(1+b) = k^2 ⇒ (b−2−k).(b−2+k) = 8(đến đoạn này ok)
Trường hợp còn lại CM tương tự
1) Cho tam giác ABC có b + c = 2a. CM: sinB + sinC = 2sinA
2) Cho HPT : xy - 4my = 4m - 3 "và" x + (m + 1)y = 0
Tìm giá trị của m để HPT trên có nghiệm
3) Cho PT: (x2 - 3x + m)(x - 3) = 0. Tìm giá trị của m để PT có 3 nghiệm nguyên phân biệt
Bài 1)
Áp dụng định lý hàm số sin kết hợp TC dãy tỉ số bằng nhau:
\(\frac{a}{\sin A}=\frac{b}{\sin B}=\frac{c}{\sin C}=\frac{b+c}{\sin B+\sin C}=\frac{2a}{\sin B+\sin C}\)
\(\Rightarrow 2\sin A=\sin B+\sin C\) (đpcm)
Bài 3)
Để PT đã cho có ba nghiệm nguyên phân biệt thì phương trình \(x^2-3x+m=0\) phải có hai nghiệm nguyên phân biệt khác $3$
Để đảm bảo thì \(m\in\mathbb{Z}\) và \(3^2-2.3+m\neq 0\leftrightarrow m\neq 0\)
Và \(\Delta=9-4m>0\Leftrightarrow m<\frac{9}{4}\rightarrow m\leq 2\)
Áp dụng định lý Viet ta có nếu $x_1,x_2$ là hai nghiệm của PT thì \(\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1x_2=m\\x_1+x_2=3\left(1\right)\end{matrix}\right.\)
Có vô số nghiệm khác $3$ thỏa mãn $(1)$ nên chỉ cần điều kiện \(m\in\mathbb{Z},m\leq 2,m\neq 0\) là thỏa mãn.
Bài 2)
Từ PT \((2)\Rightarrow x=-(m+1)y\)
Thay vào PT \((1)\Rightarrow -(m+1)y^2-4my-(4m-3)=0\)
\(\Leftrightarrow (m+1)y^2+4my+(4m-3)=0\) \((1)\)
Với \(m=-1\rightarrow x=0\rightarrow 4y=-4-3\rightarrow y=\frac{-7}{4}\), tức là PT có nghiệm
Với \(m\neq -1\) thì \((1)\) là một PT bậc 2
Để có nghiệm thì \(\Delta'=(2m)^2-(m+1)(4m-3)\geq 0\Leftrightarrow -m+3\geq 0\)
\(\Leftrightarrow m\leq 3\)
Vậy từ 2TH trên suy ra chỉ cần \(m\leq 3\) thì thỏa mãn .