một ô tô đi từ tỉnh a lúc 7 giờ 15 phút và đến tỉnh b lúc 9 giờ 51 phút với vận tốc 45km/giớ . Đến tỉnh b nghỉ 35 phút để lấy hàng rồi quay về a .Hỏi ô tô về a lúc mấy giờ biết vận tốc khi quay về a la 52 km/giờ .
( GIẢI HẲN RA NHÉ !!! )
một ô tô đi từ tỉnh a lúc 7 giờ 15 phút và đến tỉnh b lúc 9 giờ 51 phút với vận tốc 45km/giớ . Đến tỉnh b nghỉ 35 phút để lấy hàng rồi quay về a .Hỏi ô tô về a lúc mấy giờ biết vận tốc khi quay về a la 52 km/giờ .
( GIẢI HẲN RA NHÉ !!! )
Số giờ ô tô đi từ tỉnh a đến tỉnh b là:
9 giờ 51 phút - 7 giờ 15 phút = 2 giờ 36 phút = 2,6h
Độ dài quãng đường từ tỉnh a đến tỉnh b là:
S= v.t= 45.2,6= 117 (km)
Số giờ ô tô đi từ tỉnh b về tỉnh a là:
S= v.t => t= S: v= 117:52= 2,25h= 2 giờ 15 phút
Ô tô về a lúc:
9 giờ 51 phút + 35 phút + 2 giờ 15 phút = 12 giờ 41 phút
Đáp số: 12 giờ 41 phút
thời gian đi: t1=9,85-7,25=2,6(h)
độ dài quảng đường ab: Sab=45*2.6=117(km)
thời gian nghỉ: t2=35'=7/12(h)
thời gian về: t3=117:52=2,25(h)
tổng thời gian đi ab và ba: t=t1+t2+t3=2,6+7/12+2,25=163/30(h)
thời gian ô tô về đến a: 7,25+163/30 =12,68(h)
Trong mặt phẳng Oxy, cho hình thang ABCD có đáy lớn CD=2AB, điểm C (-1;-1), trung điểm của AD là điểm M(1;-2). Tìm tọa độ điểm B, biết diện tích của tam giác BCD bằng 8, AB=4 và D có hoành độ nguyên dương.
Gọi \(\overrightarrow{n}=\left(a,b\right)\) là vectơ pháp tuyến của CD (\(a^2+b^2\ne0\)
Ta có phương trình CD : \(ax+by+a+b=0\)
\(S_{BCD}=S_{ACD}=8\Rightarrow d\left(A;CD\right)=\frac{2.S}{CD}=2\Rightarrow d\left(M.CD\right)=1\)
\(\Rightarrow\frac{\left|2a-b\right|}{\sqrt{a^2+b^2}}=1\Leftrightarrow3a^2-4ab=0\)\(\rightarrow\begin{cases}a=0;b=1\\a=4;b=3\end{cases}\)\(\rightarrow\begin{cases}CD:y+1=0\\CD:4x+3y+7=0\end{cases}\)
Với \(CD:y+1=0\rightarrow D\left(d;-1\right);CD^2=4.AB^2=64\Leftrightarrow\begin{cases}d=7\\d=-9:L\end{cases}\)
\(D\left(7;-1\right);\overrightarrow{AB}=\frac{1}{2}\overrightarrow{DC}=\left(-4;0\right)\rightarrow B\left(-9;-3\right)\)
Với \(CD:4x+3y+7=0\rightarrow D\left(d;\frac{-4d-7}{3}\right)\rightarrow CD^2=\frac{25\left(d+1\right)^2}{9}=64\) (loại)
Trên mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho tam giác ABC. Đường phân giác trong góc A có phương trình \(d:x-y+2=0\).
Đường cao hạ từ B có phương trình \(d':4x+3y-1=0\). Biết hình chiếu của C trên AB là điểm \(H\left(-1;-1\right)\). Tìm tọa độ điểm A, B, C
Gọi K là điểm đối xứng với H qua đường phân giác trong góc A. Khi đó K thuộc đường thẳng AC. Đường thẳng HK có phương trình \(x+y+2=0\)
Gọi I là giao điểm của HK và đường phân giác trong góc A thì I có tọa độ là nghiệm của hệ :
\(\begin{cases}x-y+2=0\\x+y+2=0\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\begin{cases}x=-2\\y=0\end{cases}\)\(\Rightarrow I\left(-2;0\right)\)
I là trung điểm HK nên suy ta \(K\left(-3;1\right)\)
Khi đó AC :\(3\left(x+3\right)-4\left(y-1\right)=0\Leftrightarrow3x-4y+1=0\)
A có tọa độ thỏa mãn : \(\begin{cases}x-y+2=0\\3x-4y+13=0\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\begin{cases}x=5\\y=7\end{cases}\)\(\Leftrightarrow A\left(5;7\right)\)
AB có phương trình : \(\frac{x+1}{6}=\frac{y+1}{8}\Leftrightarrow4x-3y+1=0\)
B có tọa độ thỏa mãn : \(\begin{cases}4x+3y-1=0\\4x-3y+1=0\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\begin{cases}x=0\\y=\frac{1}{3}\end{cases}\)\(\Rightarrow B\left(0;\frac{1}{3}\right)\)
HC có phương trình : \(3\left(x+1\right)+4\left(y+1\right)=0\Leftrightarrow30+4y+7=0\)
C có tọa độ thỏa mãn hệ phương trình :
\(\begin{cases}3x+4y+7=0\\3x-4y+13=0\end{cases}\)\(\begin{cases}x=-\frac{10}{3}\\y=\frac{3}{4}\end{cases}\)\(\Rightarrow C\left(-\frac{10}{3};\frac{3}{4}\right)\)
Cho phân số: A=\(\frac{75}{5n-2}\)\(\left(n\in N,n\ne0\right)\)
Tìm n để a có giá trị là số tự nhiênTìm n để a rút gọn đượcĐể A là số tự nhiên thì \(5n-2=3\)
hay n=1
Cho hình thang vuông ABCD(A=D=90;AB<CD).Ke AE//Cd(E $\varepsilon$ε CD)
a,Tứ giác ABCE là hình gì?Vì sao?
b,Ke EH vuong goc AC tai H.Chứng minh$\Delta$ΔCHE đồng dạng với $\Delta$ΔCDE,Tu do $\Rightarrow$⇒CH.CA=CE.CD
c,Kẻ AK vuông góc BC tại K .Chung minh CD.CE+CB.CK=AC$^2$
Sửa đề; AE//BC
a: Xét tứ giác ABCE có
AB//CE
AE//BC
Do đó: ABCE là hình bình hành
b: Xét ΔCHE vuông tại H và ΔCDA vuông tại D có
\(\widehat{HCE}\) chung
Do đó: ΔCHE\(\sim\)ΔCDA
Suy ra: CH/CD=CE/CA
hay \(CH\cdot CA=CD\cdot CE\)
Trong mặt phẳng với hệ toạ đọ Oxy, cho tan giác ABC cân tại A, cạnh BC thuộc đường thẳng : 2x + y - 2 = 0. Đường cao BH: x + y + 1 = 0, điểm M(1;1) thuộc đường cao CK. Xác định toạ độ các đỉnh tam giác ABC.
cho phương trình hai cạnh của một hình chữ nhật là 5x+2y-7=0. 5x+2y-36=0 và phương trình của một đường chéo là 3x+7y-10=0. viết phương trình các cạnh còn lại và đường chéo thứ hai của hình chữ nhật đó
cạnh thứ ba 2x-5y+3=0. cạnh thứ tư 2x-5y-26=0, đường chéo thứ hai 7x-3x-33=0
cho các đỉnh của tam giác là A(2;1),B(-1;-1) và C(3;2), viết phương trình các đường cao tam giác ABC
\(h_a\): 4x+3y-11=0, \(h_b\):x+y+2=0, \(h_c\): 3x+2y-13=0
Gọi AB là:(d1):y=ax+b
BC là: (d2):y=a'x+b'
AC là: (d3): y=a''x+b''
Vì AB đi qua hai điểm A;B nên ta có hệ phương trình: \(\begin{cases}2a+b=1\\-a+b=-1\end{cases}\)<=>\(\begin{cases}a=\frac{2}{3}\\b=-\frac{1}{3}\end{cases}\)
=> (d1): \(y=\frac{2}{3}x-\frac{1}{3}\)
Vì BC đi qua 2 điểm B;C nên ta có hệ phương trình: \(\begin{cases}-a+b=-1\\3a+b=2\end{cases}\)<=>\(\begin{cases}a=\frac{3}{4}\\b=-\frac{1}{4}\end{cases}\)
=>(d2):\(y=\frac{3}{4}x-\frac{1}{4}\)
Vì AC đi qua 2 điểm A;C nên ta có hệ phương trình: \(\begin{cases}2a+b=1\\3a+b=2\end{cases}\)<=>\(\begin{cases}a=1\\b=-1\end{cases}\)
=>(d3): \(y=x-1\)
Gọi đường cao xuất phát từ A là: (ha): y=cx+d
đường cao xuất phát từ B là: (hb): y=c'x+d'
đường cao xuất phát từ C là: (hc): y=c''x+d''
Vì (ha) | BC nên: \(c.\frac{2}{3}=-1\Leftrightarrow c=-\frac{3}{2}\)
Mà (ha) qua A nên: \(1=-\frac{3}{2}.2+d\Leftrightarrow d=4\)
=>(ha): \(y=-\frac{3}{2}x+4\)
Vì (hb) | AC nên: \(c'.\frac{3}{4}=-1\Leftrightarrow c'=-\frac{4}{3}\)
Mà (hb) qua B nên: \(-1=-\frac{4}{3}.\left(-1\right)+d'\Leftrightarrow d'=-\frac{7}{3}\)
=>(hb): \(y=-\frac{4}{3}x-\frac{7}{3}\)
Vì (hc) | AB nên: \(c''.1=-1\Leftrightarrow c''=-1\)
Mà (hc) qua C nên: \(2=-1.3+d''\Leftrightarrow d''=5\)
=>(ha): \(y=-x+5\)
cho tam giác ABC với A(2;-2),B(3;-5) và c(5;7)
1) viết phương trình đường phân giác trong và ngoài của góc \(\Lambda CAB\)
2)viết phương trình đường thẳng đi qua C và vuông góc với phân giác của góc \(\Lambda CAB\)
3) viết phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với trung tuyến kẻ từ B
(a) phân giác trong y=-2 , phân giác ngoài x=2
(b) x=5
(c)x+15y+28=0
cho tam giác ABC có hai đỉnh A(-10;2),C(6;4)và trực tâm H(5;2), xác định tọa độ của đỉnh B