Xác định và mô tả liên kết hóa học của các chất sau đây:
CCl4, HNO3, H2SO4, CaCl2
(Viết CT e, CTCT với lk cộng hóa trị. Vẽ sơ đò lk ion)
😢HELP ME😭
Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p,n,e bằng 18. và tổng số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện.Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là:
A. 1 B. 2 C.3 D.4
\(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=18\\n=\frac{\left(p+e\right)}{2}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=18\\n=\frac{2p}{2}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=18\\n=p\end{matrix}\right.\Leftrightarrow p=e=n=6\)
\(\rightarrow R:C\left(Cacbon\right)\)
Cấu hình: \(1s^22s^22p^2\)
Chọn B
tổng hạt: 2p + n = 18 (1)
Tổng số hạt không mang điện bằng trung bình cộng tổng số hạt mang điện:
\(\Leftrightarrow n=\frac{2p}{2}\Leftrightarrow2n-2p=0\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hpt:
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=18\\2n-2p=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow p=e=n=6\)
Vì p = 6 nên cấu hình của nguyên tử R là:
\(1s^22s^22p^2\)
Vậy số electron độc thân của R là 2 ( chọn câu b )
( giải thích thêm: Vì \(2s^2\) đã bão hòa )
Một quặng sắt chứa 90% Fe3O4, còn lại là tạm chất. Nếu dùng khí H2 để khử 0,5 tấn quặng thì khối lượng sắt thu được là bao nhiêu ?
hòa tan hết 11g hỗn hợp fe, al có tỉ lệ mol 1:2 vào dung dịch hno3 dư thấy sinh ra v lít hỗn hợp khí a gồm no, no2 có tỉ lệ mol 2:1. Tính V
Viết công thức cấu tạo của các chất sau
H2SO4,H2SO3,H2S,HF.H2CO3
CO2,SO2,SO3,P2O5,
NaCl,K2SO,FeSO4,MgCl2
KOH,Al(OH)3,Zn(OH)3
Xác định số õi hóa của nguyên tố: P, Cl, N, S, Fe trong:
a, Phân tử: H2SO4, NaClO, NaH2PO4, FeO, PH3, N2, H2S.
b, Trong Ion: Fe2+, PO43-, NH4+, SO42-, NO3- .
xđ số oxi hóa của các hợp chất sau: CuFeS2, As2S3, Cu2S, Cr2S3