Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p,n,e bằng 18. và tổng số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện.Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là:
A. 1 B. 2 C.3 D.4
Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p,n,e bằng 18. và tổng số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện.Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là:
A. 1 B. 2 C.3 D.4
\(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=18\\n=\frac{\left(p+e\right)}{2}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=18\\n=\frac{2p}{2}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=18\\n=p\end{matrix}\right.\Leftrightarrow p=e=n=6\)
\(\rightarrow R:C\left(Cacbon\right)\)
Cấu hình: \(1s^22s^22p^2\)
Chọn B
tổng hạt: 2p + n = 18 (1)
Tổng số hạt không mang điện bằng trung bình cộng tổng số hạt mang điện:
\(\Leftrightarrow n=\frac{2p}{2}\Leftrightarrow2n-2p=0\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hpt:
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=18\\2n-2p=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow p=e=n=6\)
Vì p = 6 nên cấu hình của nguyên tử R là:
\(1s^22s^22p^2\)
Vậy số electron độc thân của R là 2 ( chọn câu b )
( giải thích thêm: Vì \(2s^2\) đã bão hòa )
Một quặng sắt chứa 90% Fe3O4, còn lại là tạm chất. Nếu dùng khí H2 để khử 0,5 tấn quặng thì khối lượng sắt thu được là bao nhiêu ?
1.Hai lá kẽm có m như nhau.Cho lá kẽm thứ nhất vào dd đồng II nitrat.Cho lá kẽm thứ hai vào dd chì II nitrat.Sau cùng 1 thời gian pứ thấy khối lượng lá kẽm thư nhất giảm 0,05g.Khối lượng lá kẽm thứ hai tăng hay giảm?Biết rằng trong 2 pứ trên,khối lượng kẽm bị hòa tan bằng nhau
2.Cho 3,92g bột sắt vào 200ml dd CuSO4 15% có m riêng là 1,12g/ml.Tính m kim loại tạo thành sau pứ và nồng độ mol của các chất trong dd sau pứ(thể tích dd sau pứ thay đổi k đáng kể) (Azue)
2.Áp dụng công thức: m=DxV
=>mdd CuSO4=100x1,12=112gam
=>mCuSO4=112x10%=11,2gam
=>nCuSO4=11,2/160=0,07mol
nFe=3,2/56=0,057mol
Lập tỉ lệ theo phương trình: =>Fe hết , CuSO4 dư
Lập các số mol trên phương trình
=>Dung dịch thu được chứa FeCO4 và CuSO4
=>Cm(FeCO4)=0,057/0,1=0,57M
=>Cm(FeCO4)=(0,07-0,057):0,1=0,13M
Bai1 :
Vif Hai lá kẽm có m như nhau <=> mZn(1) = mZn(2)
khối lượng 2 lá kẽm bị hòa tan bằng nhau.
maf kẽm thư nhất giảm 0,05g => mZn(2) giảm 0,05 (g)
Bai 2 :
Theo de bai ta co :
mddCuSO4 = 1,12.200 = 224(g)
=> nCuSO4 = \(\dfrac{224.15}{100.160}=0,21\left(mol\right)\)
nFe = \(\dfrac{3,92}{56}=0,07\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+CuSO4->FeSO4+Cu\)
0,07mol...0,07mol......0,07mol
Theo PTHH ta co : \(nFe=\dfrac{0,07}{1}mol< nCuSO4=\dfrac{0,21}{1}mol=>nCuSO4\left(du\right)\) ( tinh theo nFe)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}CM_{FeSO4}=\dfrac{0,07}{0,2}=0,35\left(M\right)\\CM_{CuSO4\left(du\right)}=\dfrac{0,21-0,07}{0,2}=0,7\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 7,2 gam kim loại kìm thổ (thuộc nhóm IIA ) tác dụng với dung dịch HCl ( vừa đủ ) sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 ( đo ở đktc ) và dung dịch muối X . Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư , tính khối lượng kết tủa thu được ?
GIÚP EM GIẢI VỚI Ạ THANKS !!!!!!
A+2HCl-->ACl2+H2
số mol H2=0,3 =>nA=0,3
=>khối lượng mol của A=7,2 : 0,3=24(Na)
còn phần ở dưới đề bài sai hay sao ý
kim loại nào tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?
Là kim loại thuỷ ngân
Hg + S -> HgS
- Ứng dụng của phản ứng này là dùng lưu huỳnh hấp thụ thuỷ ngân do nhiệt kế bị rơi vỡ
Hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IIA. Lấy 0,88g X cho hòa tan hoàn toàn trong dd HCl dư, thu được 0,672 lít H2 (đkc) và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m gam muối khan. Tính m và xác định tên 2 kim loại A và B
các bạn giúp mình nhe !!!!!!!!!!!!
khối lượng của muối m = khối lượng KL + Khối lượng Cl(-) = 0,88 + 35,5*2nH2 = 0,88 + 35,5*2*0,672/22,4
= 0,88 + 2,13 = 3,01g
số mol của KL = số mol của H2 = 0,03
--> M(KL) = 0,88/0,03 = 29,33
--> Mg (24) < M(KL) < Ca(40)
Hai KL đó là Mg và Ca
Đốt cháy hoàn toàn hh gồm C2H6 , C3H4 , C4H8 thì thu được 12,98 g CO2 và 5,76g H2O. tính khối lượng hidro cacbon đã đem đi đốt.
trong ba chất chỉ có C2H6 phản ứng vs O2
PTHH:
2C2H6 + 7O2 => 6 H2O + 4 CO2
\(n_{co2}=\dfrac{12,98}{44}=0,295\left(mol\right)\),\(n_{h2o}=\dfrac{5,76}{18}=0,32\left(mol\right)\)
\(n_{c2h6}=\dfrac{1}{3}n_{h2o}=\dfrac{59}{600}\left(mol\right)\)
=>\(m_{c2h6}=30.\dfrac{59}{600}=2,95g\)
hòa tan hết 11g hỗn hợp fe, al có tỉ lệ mol 1:2 vào dung dịch hno3 dư thấy sinh ra v lít hỗn hợp khí a gồm no, no2 có tỉ lệ mol 2:1. Tính V
Viết công thức cấu tạo của các chất sau
H2SO4,H2SO3,H2S,HF.H2CO3
CO2,SO2,SO3,P2O5,
NaCl,K2SO,FeSO4,MgCl2
KOH,Al(OH)3,Zn(OH)3
a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A.
b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 ( đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
1) Ptpư:
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
Cu + HCl \(\rightarrow\) không phản ứng
=> 0,6 gam chất rắn còn lại chính là Cu:
Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Fe
Ta có:
3x + 2y = 2.0,06 = 0,12
27x + 56 y = 2,25 – 0,6 = 1,65
=> x = 0,03 (mol) ; y = 0,015 (mol)
=> \(\%Cu=\frac{0,6}{2,25}.100\%=26,67\%\); \(\%Fe=\frac{56.0,015}{2,25}.100\%=37,33\%\); %Al = 36%
2) \(n_{SO_2}=\frac{1,344}{22,4}=0,06mol\); m (dd KOH) = 13,95.1,147 = 16 (gam)
=> mKOH = 0,28.16 = 4,48 (gam)=> nKOH = 0,08 (mol)=> \(1<\)\(\frac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}<2\)
=> tạo ra hỗn hợp 2 muối: KHSO3: 0,04 (mol) và K2SO3: 0,02 (mol)
Khối lượng dung dịch sau pu = 16 + 0,06.64 = 19,84 gam
=> \(C\%\left(KHSO_3\right)=\frac{0,04.120}{19,84}.100\%\)\(=24,19\%\)
\(C\%\left(K_2SO_3\right)=\frac{0,02.158}{19,84}.100\%\)\(=15,93\%\)