Gọi số ghi trên 3 thẻ là a;b;c, do 3 số này luôn đôi một khác nhau và việc rút 3 thẻ là đồng thời không quan tâm thứ tự, không mất tính tổng quát, giả sử \(a< b< c\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b-a>2\\c-b>2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a< b-2\\b< c-2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow1\le a< b-2< c-4\le11\)
\(\Rightarrow\) Có \(C_{11}^3\) cách chọn thỏa mãn
Lời giải:
Chọn 5 bạn trong 20 bạn, có $C^5_{20}$ cách chọn
Chọn 5 bạn có Nam, Bắc, có $1.1.C^3_{17}=C^3_{17}$ cách chọn
Chọn 5 bạn làm cán sự mà có Nam và Bắc, có $\frac{C^3_{17}}{C^5_{20}}=\frac{5}{114}$
Với mỗi bộ 5 bạn được chọn:
- Chọn Nam, Bắc vào vị trí lớp trưởng/ bí thư, có 2 cách chọn
- Chọn 5 bạn vào 5 vị trí, có $C^3_5.2.1=20$ cách chọn
Xác suất để trong 5 bạn chọn được Bắc, Nam vào vị trí lớp trưởng/ bí thư là: $\frac{2}{20}=\frac{1}{10}$
Vậy xác suất cần tìm là: $\frac{5}{114}.\frac{1}{10}=\frac{1}{228}$
Câu 65:
$A^3_n+C^{n-3}_{n}=14n$
$\Leftrightarrow \frac{n!}{(n-3)!}+\frac{n!}{6(n-3)!}=14n$
$\Leftrightarrow \frac{n!}{(n-3)!}=12n$
$\Leftrightarrow \frac{(n-1)!}{(n-3)!}=12$
$\Leftrightarrow (n-2)(n-1)=12$
$\Leftrightarrow n^2-3n-10=0$
$\Leftrightarrow (n+2)(n-5)=0$
$\Rightarrow n=5$. Đáp án C.
Xác suất để một trang sách bị lỗi chính tả là 0,002. Khi đó xác suất để một quyển sách 1000 trang bị sai chính tả tối đa hai lỗi là bao nhiêu?
Nếu bạn mới học lớp 11 thì không cần quan tâm bài xác suất này.
Đây là xác suất phân phối của biến rời rạc nằm trong chương trình xác suất thống kê của đại học, phương pháp tính riêng (cần có bảng để tra) hoàn toàn ko liên quan đến xác suất của phổ thông
Lời giải:
Xác suất để quyển sách không lỗi trang nào:
\((1-0,002)^{1000}\)
Xác suất để quyển sách lỗi 1 trang:
\((1-0,002)^{999}.0,002.1000=2.0,998^{999}\)
Xác suất để quyển sách lỗi 2 trang là:
\((1-0,002)^{998}.0,002^2.C^2_{1000}\)
Cộng ba số trên ta có xác suất cần tìm.
Có 10 nam và 6 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 8 người để được nhiều nhất 5 nữ
Chọn 8 bạn bất kì: \(C_{16}^8\)
Có đúng 1 phương án chọn nhiều hơn 5 nữ là chọn 6 nữ và 2 nam: \(C_6^6C_{10}^2\) cách
Số cách thỏa mãn: \(C_{16}^8-C_6^6.C_{10}^2\)
cho tập hơp A(0,1,2,3,4,5,6) từ A lập được bao nhiêu số có 5 chữ số khác nhau chia hết cho 5
Số có 5 chữ số có dạng: \(\overline{abcde}\)
TH1: \(e=0\)
Số cách chọn \(\overline{abcd}\) là: \(C_4^6\)
TH2: \(e=5\)
\(a\) có 5 cách chọn
Số cách chọn \(\overline{bcd}\) là: \(C_3^5\)
Vậy lập được \(C_4^6+5.C_3^5=65\) số có 5 chữ số chia hết cho 5
Lời giải:
Gọi số cần tìm là $\overline{a_1a_2a_3a_4a_5}$
TH1: $a_5=5$
$a_1$ có 5 cách chọn
$a_2$ có 5 cách chọn
$a_3$ có 4 cách chọn
$a_4$ có 3 cách chọn
$\Rightarrow$ lập được $5.5.4.3=300$ số
TH2: $a_5=0$
$a_1$ có 6 cách chọn
$a_2$ có 5 cách chọn
$a_3$ có 4 cách chọn
$a_4$ có 3 cách chọn
$\Rightarrow$ lập được $6.5.4.3=360$ số
Tổng các số lập được: $300+360=660$ số
Cho đa giác đều có 60 đỉnh nội tiếp đường tròn (O). Có bao nhiêu tam giác nhọn có 3 đỉnh trong 60 đỉnh của đa giác ?
Lớp 10B có 27 học sinh gồm 11 nữ và 16 nam trong đó có Nam và Bắc . Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh
a) Có bao nhiêu cách chọn sao cho chỉ có Nam hoặc chỉ có Bắc
b) Có bao nhiêu cách chọn sao cho không có Nam cũng không có Bắc
a. Chọn 1 trong 2 bạn Nam và Bắc: \(C_2^1=2\) cách
Chọn 4 bạn còn lại từ 25 bạn còn lại: \(C_{25}^4\)
Tổng cộng: \(2.C_{25}^4=...\)
b. Bỏ Nam và Bắc còn lại 25 bạn
Chọn 5 bạn từ 25 bạn này: \(C_{25}^5=...\)
An có 19 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 19. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 tấm thẻ
a) Có bao nhiêu cách lấy sao cho tổng 3 số ghi trên 3 tấm thẻ là 1 số chia hết cho 3
b) Có bao nhiêu cách lấy sao cho tổng 3 số ghi trên 3 tấm thẻ là 1 số chia hết cho 5
c) Có bao nhiêu cách lấy sao cho tích 3 số ghi trên 3 tấm thẻ là 1 số chia hết cho 3
d) Có bao nhiêu cách lấy sao cho tích 3 số ghi trên 3 tấm thẻ là 1 số lẻ
a. Chia các số thành 3 tập hợp:
\(A=\left\{3;6;9;12;15;18\right\}\) gồm 6 số chia hết cho 3
\(B=\left\{1;4;7;10;13;16;19\right\}\) gồm 7 số chia 3 dư 1
\(C=\left\{2;5;8;11;14;17\right\}\) gồm 6 số chia 3 dư 2
Tổng 3 số là 1 số chia hết cho 3 khi (cả 3 số đều thuộc cùng 1 tập) hoặc (3 số thuộc 3 tập khác nhau)
Số cách thỏa mãn:
\(C_6^3+C_7^3+C_6^3+C_6^1.C_7^1.C_6^1=...\)
b.
Câu b chắc người ra đề hơi rảnh rỗi?
Chia thành các tập:
\(A_1=\left\{5;10;15\right\}\) gồm 3 số chia hết cho 5
\(B_1=\left\{1;6;11;16\right\}\) 4 số chia 5 dư 1
\(C_1=\left\{2;7;12;17\right\}\) 4 số chia 5 dư 2
\(D_1=\left\{3;8;13;18\right\}\) 4 số
\(E_1=\left\{4;9;14;19\right\}\) 4 số
Tổng 3 số chia hết cho 5 khi (3 số chia hết cho 5), (1 số chia hết cho 5, 1 số dư 1, 1 số dư 4), (1 chia hết, 1 dư 2, 1 dư 3), (2 dư 1, 1 dư 3), (1 dư 1, 2 dư 2), (1 dư 2, 2 dư 4), (2 dư 3, 1 dư 4)
Số cách:
\(C_3^3+C_3^1.C_4^1.C_4^1+C_3^1.C_4^1.C_4^1+4.C_4^2.C_4^1=...\)
c.
Từ câu a, ta thấy có 6 số chia hết cho 3 và 13 số không chia hết cho 3
Chọn 3 số bất kì: \(C_{19}^3\)
Chọn 3 số sao cho tích không chia hết cho 3 (khi và chỉ khi cả 3 số đều ko chia hết cho 3) có: \(C_{13}^3\)
Số cách: \(C_{19}^3-C_{13}^3\)
d.
19 số gồm 10 số lẻ và 9 số chẵn
Tích 3 số là lẻ khi và chỉ khi cả 3 đều lẻ
Số cách \(C_{10}^3=...\)
Lớp A có 3 bạn học sinh, lớp B có 4 bạn học sinh và lớp C có 5 bạn học sinh . Chọn ngẫu nhiên 4 bạn.
a) Có bao nhiêu cách chọn sao cho trong 4 bạn có đủ 3 bạn tới từ 3 lớp
b) Có bao nhiêu cách chọn sao cho trong 4 bạn có ít nhất 2 bạn tới từ lớp A
a.
Chọn 4 bạn bất kì từ 3 lớp: \(C_{12}^4\)
Chọn 4 bạn ko có lớp A: \(C_9^4\)
Chọn 4 bạn ko có lớp B: \(C_8^4\)
Chọn 4 bạn ko có lớp C: \(C_7^4\)
Số cách thỏa mãn: \(C_{12}^4-\left(C_7^4+C_8^4+C_9^4\right)=...\)
b.
Chọn 4 bạn có đúng 1 bạn lớp A: \(C_3^1.C_9^3\)
Số các thỏa mãn:
\(C_{12}^4-\left(3.C_9^3+C_9^4\right)\)