Bằng phương pháp hh hãy nhận biết các dd mất nhãn sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaCl
Bằng phương pháp hh hãy nhận biết các dd mất nhãn sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaCl
Trích mẫu thử.
Dùng quỳ tím:
\(NH_4Cl,\left(NH_4\right)_2SO_4\) làm quỳ hoá đỏ. (Nhóm 1)
\(Na_2SO_4,NaCl\) không làm đổi màu quỳ. (Nhóm 2)
\(\circ\) Với nhóm 1 cho tác dụng với Ba(OH)2
Nếu có kết tủa trắng là \(\left(NH_4\right)_2SO_4\):
\(\left(NH_4\right)_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2NH_3+2H_2O\)
Còn không xuất hiện kết tủa là \(NH_4Cl\).
\(\circ\) Với nhóm 2 cho tác dụng với CaCl2:
Nếu xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4:
\(Na_2SO_4+CaCl_2\rightarrow CaSO_4+2NaCl\)
Còn NaCl không có hiện tượng.
Dán lại nhãn cho các lọ hoá chất trên.
Đổ từ từ 100ml dd HCl 0,2M vào 100ml dd NaOH aM. Thu được dd có pH = 13. Tính a
\(pH=13\Rightarrow14+log\left[OH^-\right]=13\\ \Leftrightarrow log\left[OH^-\right]=-1\\ \Leftrightarrow\left[OH^-\right]=0,1\left(M\right)\\ H^++OH^-\rightarrow H_2O\\ n_{OH^-\left(p.ứ\right)}=n_{H^+}=0,2.0,1=0,02\left(mol\right)\\ n_{OH^-\left(dư\right)}=0,1.\left(0,1+0,1\right)=0,02\left(mol\right)\\ n_{OH^-\left(bđ\right)}=0,02+0,02=0,04\left(mol\right)\\ a=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4\left(M\right)\)
Trộn 2 lít NO với 3 lít O2. Hỗn hợp sau p/ứ có thể tích ( ở đk cùng nhiệt độ và áp suất) là
\(2NO+O_2\rightarrow2NO_2\\ Vì:\dfrac{2}{2}< \dfrac{3}{1}\Rightarrow O_2dư\\ V_{O_2\left(dư\right)}=3-\dfrac{1}{2}.2=2\left(l\right)\\ V_{NO_2}=V_{NO}=2\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{hh.sau}=V_{NO_2}+V_{O_2\left(dư\right)}=2+2=4\left(l\right)\)
Hòa tan 4,56 gam hh gồm Fe và Cu bằng một lượng vừa đủ dd HNO3 loãng. Sau p/ứ thu được 1,344 lít khí NO ở (đktc)
c. Cô cạn dd sau p/ứ rồi nung đến khối lượng không đổi thu được V hh khí ở đktc. Tính V
Gọi $n_{Fe} = a(mol) , n_{Cu} = b(mol) \Rightarrow 56a + 64b = 4,56(1)$
$n_{NO} = \dfrac{1,344}{22,4} = 0,06(mol)$
Bảo toàn electron : $3n_{Fe} + 2n_{Cu} = 3n_{NO}$
$\Rightarrow 3a + 2b = 0,06.3(2)$
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,03 ; b = 0,045
$4Fe(NO_3)_3 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 12NO_2 + 3O_2$
$2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2Cu + 4NO_2 + O_2$
Theo PTHH : $n_{NO_2} = 0,18(mol) ; n_{O_2} = 0,045(mol)$
$\Rightarrow V = (0,18 + 0,045).22,4 = 5,04(lít)$
\(Fe+4HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\\ 3Cu+8HNO_3\rightarrow3Cu\left(NO_3\right)_2+2NO+4H_2O\\ Đặt:n_{Fe}=a\left(mol\right);n_{Cu}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+64b=4,56\\22,4a+\dfrac{2}{3}.22,4b=1,344\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,03\\b=0,045\end{matrix}\right.\\4 Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow\left(t^o\right)2Fe_2O_3+12NO_2+3O_2\\ Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow\left(t^o\right)CuO+2NO_2+\dfrac{1}{2}O_2\\ V=V_{NO_2\left(đktc\right)}+V_{O_2\left(đktc\right)}=\left(3a+2b\right).22,4+\left(0,75a+0,5b\right).22,4=5,04\left(l\right)\)
Bằng phương pháp hh hãy nhận biết cách dd riêng biệt trong các lõ mất nhãn sau: Na3PO4, NaCl, NaNO3, HNO3, (NH4)3PO4
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Bảng nhận biết:
dd Na3PO4 | dd NaCl | dd NaNO3 | dd HNO3 | dd (NH4)3PO4 | |
Quỳ tím | Xanh | Tím | Tím | Đỏ | Tím |
dd AgNO3 | Đã nhận biết | Kết tủa trắng | Không hiện tượng | Đã nhận biết | Kết tủa vàng |
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow\left(trắng\right)+NaNO_3\\ \left(NH_4\right)_3PO_4+3AgNO_3\rightarrow Ag_3PO_4\downarrow\left(vàng\right)+3NH_4NO_3\)
Trích các mẫu thử
Cho dd Ba(OH)2 vào các mẫu thử nhận ra
+Na3PO4 tác dụng với Ba(OH)2 tạo kết tủa
+NH4NO3 tác dụng với Ba(OH)2 tạo khí mùi khai
+Còn lại 2 dd ko PƯ
Cho dd AgNO3 vào 2 dd còn lại nhận ra:
+NaCl tác dụng với AgNO3 tạo kết tủa
a, Viết PTHH xảy ra
b, Tính khối lượng quặng photphorit 73% Ca3(PO4)2 cần thiết để điều chế được 1 tấn dd H3PO4 50%. Giả thiết với hiệu suất của quá trình là 90%
$Ca_3(PO_4)_2 +3SiO_2 + 5C \xrightarrow{t^o} 3CaSiO_3 + 2P + 5CO$
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
Để có đủ photpho để tạo ra P2O5 và từ đó điều chế được 1kg H3PO4, người ta khử Ca3(PO4)2 bằng C ở nhiệt độ cao. Ca3(PO4)2 + 5C + 3SiO2 -> 2P + 5CO + 3CaSiO3. Tính khối lượng Ca3(PO4)2 phải dùng và khối lượng P2O5 thu được nếu p/ứ khử Ca3(PO4)2 có hiệu suất 80%. Coi các p/ứ xảy ra hoàn toàn
Đốt cháy hoàn toàn a gam photpho trong lượng dư oxi rồi hòa tan hoàn toàn sản phẩm vào nước thu được dd A. Trung hòa dd A bằng 100 ml dd NaOH thu được dd B. Thêm lượng dư dd AgNO3 vào dd B thì thu được 41,9 gam kết tủa C màu vàng. Hãy viết các phương trình phản ứng. Xác định các chất A, B, C.
Tính a?
Tính nồng độ mol dd NaOH
a) - Trích mẫu thử, có đánh số thứ tự
- Cho dd NaOH vào các mẫu thử, sau đó cho dd AgNO3 vào dd sản phẩm, nếu thấy:
+ Mẫu thử có kết tủa trắng: `HCl`
`HCl + NaOH -> NaCl + H_2O`
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
+ Mẫu thử không hiện tượng: `HNO_3`
`NaOH + HNO_3 -> NaNO_3 + H_2O`
+ Mẫu thử có kết tủa vàng xuất hiện:
`H_3PO_4 + 3NaOH -> Na_3PO_4 + 3H_2O`
\(Na_3PO_4+3AgNO_3\rightarrow Ag_3PO_4\downarrow+3NaNO_3\)
b) - Trích mẫu thử, có đánh số thứ tự
- Cho dd BaCl2 lần lượt vào các mẫu thử, sau đó cho thêm dd HCl dư vào, nếu thấy:+
+ Mẫu thử có kết tủa trắng xuất hiện, kết tủa không tan trong axit: `Na_2SO_4`
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Mẫu thử không hiện tượng: `NaNO_3`
+ Mẫu thử có kết tủa trắng xuất hiện, kết tủa tan trong axit, có khí không màu, mùi hắc xuất hiện
\(Na_2SO_3+BaCl_2\rightarrow BaSO_3\downarrow+2NaCl\)
\(BaSO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+SO_2\uparrow+H_2O\)
+ Mẫu thử có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan: \(Na_3PO_4\)
\(2Na_3PO_4+3BaCl_2\rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2\downarrow+6NaCl\\ Ba_3\left(PO_4\right)_2+6HCl\rightarrow3BaCl_2+2H_3PO_4\)