chia m(g) hỗn hợp NH4Cl và (NH4)2SO4 làm 2 phần bằng nhau
-phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được 1,729 lít khí (đktc)
-phần 2 : cho tác dụng với BaCl2 dư tạo 6,99 lít kết tủa
tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
chia m(g) hỗn hợp NH4Cl và (NH4)2SO4 làm 2 phần bằng nhau
-phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được 1,729 lít khí (đktc)
-phần 2 : cho tác dụng với BaCl2 dư tạo 6,99 lít kết tủa
tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
chia m(g) hỗn hợp NH4Cl và (NH4)2SO4 làm 2 phần bằng nhau
- phần 1 :cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được 1,729 lít khí (đktc)
-phần 2: cho tác dụng với BaCl2 dư tạo 6,99 lít kết tủa
xác định muối và viết phương trình phản ứng về các trường hợp sau:
a. 2 mol co2 + 1 mol naoh
b. 1 mol co2 + 2 mol naoh
c. 2 mol co2 + 3 mol naoh
a.t=2,xay ra pu 2 pthh:co2+2naoh->na2co3+h2o
b.t=0.5,xay ra pu 1 pthh:co2+naoh->nahco3
c.t=0.6 giong pu1.
d.neu 3 mol co2 va 2mol anoh thi xay ra 2pu pthh:1+2.
Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X ( một loại phân bón hoá học), thấy thoát ra khí không màu hoá nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Tìm chất X.
hòa tan hết x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư sinh ra y mol NO2 (snr phẩm khử duy nhất ) quan hệ giữa x và y
CuFeS2 + 22HNO3 = Cu(NO3)2 + Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 17NO2 + 9H2O
quan hệ x và y là quan hệ tỷ lệ thuận: x/y = 1/17
( pt hh em sưu tầm, bài do em làm.)
sự vui mừng khôn tả, em làm đúng đáp án c của lop11
hòa tan hết x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư sinh ra y mol NO2 (snr phẩm khử duy nhất ) quan hệ giữa x và y
CuFeS2 -> Cu(2+) + Fe(3+) + 2S(+6) + 17e
Theo phương trình trên, số mol e cho = 17 lần số mol CuFeS2 = 17x (mol)
N(+5) + 1e -> N(+4)
Theo phương trình trên, số mol e nhận = số mol N(+4) = y (mol)
Vì tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận nên => y = 17x
Fe(2+)+ 2S(2-) + 18H(+) + 17NO3(-) → Fe(3+) +
___x_____________________________(mol)
+ 17NO2 + 2SO4(2-) + 9H2O
____y____________________(mol)
Từ phương trình trên ta suy ra y= 17x
Fe(OH)2+H2SO4 đặc nóng ----->Fe2(SO4)3+SO2+H2O
Cu2O+HNO3---->Cu(NO3)2+NH4NO3+H2O
FexOy+H2SO4---->Fe2(SO4)3+SO2+H2O
FexOy+HNO3---->Fe(NO3)2+NO2+H2O
FexOy+NO3---->Fe(NO3)3+NtOz+H2O
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
4Cu2O + 18HNO3 ---> 8Cu(NO3)2 + NH4NO3 + 7H2O
4FexOy + (12x-4y) H2SO4 ---> 2x Fe2(SO4)3 + (6x-4y) SO2 + (12x-4y) H2O
FexOy + (4x-2y) HNO3 ---> x Fe(NO3)2 + (2x-2y) NO2 + (2x-y) H2O
(5t-2z) FexOy + (18xt - 2yt - 6xz) HNO3---> (5tx-2zx) Fe(NO3)3 + (3x-2y) NtOz + (9xt-yt-3xz) H2O
cho 15g gồm Cu và Al tác dụng với 100g dung dịch HNO3 dư thu được 2 muối và khí NO duy nhất có thể tích là 7,84 lít khí ở đktc. tính nồng độ phần trăm mỗi muối trong dung dịch sau phản ứng
Đặt số mol Cu và Al lần lượt là x, y.
Ta có hệ pt: 64x + 27y = 15; 2x + 3y = 3nNO
→ x = 0,12; y = 0,27 (làm tròn nha)
nCu(NO3)2 = nCu = 0,12 (mol) → mCu(NO3)2 = 22,56 (g)
nAl(NO3)3 = nAl = 0,27 (mol) → mAl(NO3)3 = 57,51 (g)
mddsau pư = mkimloại + 100 - mNO = 104,5 (g)
C%Cu(NO3)2 = 21,59%; C%Al(NO3)3 = 55,03%
Dung dịch X chứa HCl 4M và HNO3 aM. Cho từ từ Mg vào 100 ml dung dịch X cho tới khi khí ngừng thoát ra thấy tốn hết b gam Mg, thu được dung dịch B chỉ chứa các muối của Mg và thoát ra 17,92 lít hỗn hợp khí Y gồm 3 khí. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 5,6 lít hỗn hợp khí Z thoát ra có dZ/H2 =3,8. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các khí đều đo ở đktc. Tính a, b?
nH+=0,4+0,1.a
nNO3-=0,1a
bạn viết phương trình Mg+H+ +NO3- dưới dạng pt ion
H++NO3 ttuowng đương với HNO3 loãng
rồi bạn sử dụng phương pháp đường chéo, định luật bảo toàn nguyên tố và electron