Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có \(\overline{M_{tb}}=12,4\) Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y.\(\overline{M_y}\) có giá trị là.Giải chi tiết giúp mình nha.
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có \(\overline{M_{tb}}=12,4\) Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y.\(\overline{M_y}\) có giá trị là.Giải chi tiết giúp mình nha.
Câu 13. Cho 56g N2 tác dụng với 18g H2. Sau phản ứng ta thu được 8,5g NH3. Tính thành phần % theo thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng.
nN2=56/28=2(mol)
nH2=18/18=1(mol)
nNH3= 8,5/17=0,5(mol)
PTHH: N2 +3 H2 \(⇌\left(xt,to\right)\) 2 NH3
Vì 2/1 > 1/3 khác 0,5/2
=> Sau phản ứng có cả 3 khí: NH3, N2, H2
\(\left\{{}\begin{matrix}nNH3=0,5\left(mol\right)\\nH2=1-0,5.\dfrac{3}{2}=0,25\left(mol\right)\\nN2=2-\dfrac{1}{2}.0,5=1,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Số mol tỉ lệ thuận thể tích. Nên ta có phần trăm thể tích hỗn hợp khí sau p.ứ là:
%V(NH3)= (0,5/2,5).100=20%
%V(H2)=(0,25/2,5).100=10%
%V(N2)=(1,75/2,5).100=70%
Câu 10: X là hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:3:4. Hòa tan hoàn toàn 76,8 gam X bằng HNo3 thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Thể tích dung dịch HNo3 4M là?
n Fe = a ; n FeO = 2a ; n Fe3O4 = 3a ; n Fe2O3 = 4a
Suy ra :
n Fe = 20a ; n O = 26a
Ta có :
20a.56 + 26a.16 = 76,8
=> a = 0,05
n Fe = 1(mol) ; n O = 1,3(mol)
Gọi n NO = x ; n NO2 = y
Ta có :
x + y = 4,48/22,4 = 0,2
Bảo toàn e : 3x + y = 1.3 -1,3.2
=> x = y = 0,1
Ta có :
n HNO3 = 4n NO + 2n NO2 + 2n O = 0,1.4 + 0,1.2 + 1,3.2 = 3,2(mol)
V HNO3 = 3,2/4 = 0,8(lít)
Gọi số mol Fe; FeO; Fe3O4 và Fe2O3 lần lượt là a;2a;3a;4a
$\Rightarrow a=0,05(mol)$
Gọi số mol NO và NO2 lần lượt là x;y(mol)
Ta có: $x+y=0,2(mol)$
Bảo toàn e ta có: $3x+y=0,4$
Giải hệ ta được $x=y=0,1(mol)$
Dùng phương trình $H^+$ ta có: $n_{HNO_3}=3,35(mol)$
$\Rightarrow C_{M/HNO_3}=0,8375(l)$
Câu 9: Cho 16,2 gam kim loại M, hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thấy bay ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loại M là?
\(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(n_{M\left(pu\right)}=a\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(na=0.15\cdot4+0.6\cdot2=1.8\)
\(a=\dfrac{1.8}{n}\)
\(M=\dfrac{16.2}{\dfrac{1.8}{n}}=9n\)
\(n=3\Rightarrow M=27.M:Al\)
Bảo toàn e toàn bộ quá trình ta có: $n_{M}=\frac{1,8}{n}(mol)$
$\Rightarrow M_{M}=9n$
Lập bảng biện luận suy ra M là Al
Câu 8: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al vào dung dịch gồm HNo3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là?
\(n_{Mg}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(24a+27b=15\left(1\right)\)
Bảo toàn e :
\(2a+3b=0.1\cdot\left(2+3+1+8\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=0.4,b=0.2\)
\(\%Mg=64\%,\%Al=36\%\)
Gọi số mol Mg và Al lần lượt là a;b(mol)
$\Rightarrow 24a+27b=15$
Bảo toàn e ta có: $2a+3b=1,4$
Giải hệ ta được $a=0,4;b=0,2$
$\Rightarrow \%m_{Mg}=64\%;\%m_{Al}=36\%$
Cho 8,3 gam hỗn hợp (X) gồm Al, Fe (nAl=nFe) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. sau khi phản ứng kết thúc thu dduwwojc chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan A vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ CM của Cu(NO3)2 và AgNO3 là?
Ta có: $n_{Al}=n_{Fe}=0,1(mol)$
Sau phản ứng thì Al hết, Fe chưa phản ứng hoặc còn dư
Gọi số mol $Cu(NO_3)_2 và $AgNO_3$ lần lượt là a;b
Ta có: $64a+108b=28$
Bảo toàn e toàn bộ quá trình ta có: $2a+b=0,4$
Giải hệ ta được $a=0,1;b=0,2$
$\Rightarrow [Cu(NO_3)_2]=1M;[AgNO_3]=2M$
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=n_{Fe}=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{8.3}{27+56}=0.1\)
\(n_{AgNO_3}=x\left(mol\right),n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\)
\(m_{cr}=108x+64y=28\left(1\right)\)
Bảo toàn e :
\(x+2y=0.4\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):x=0.2,y=0.1\)
\(C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0.2}{0.1}=2\left(M\right)\)
\(C_{M_{Cu\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0.1}{0.1}=1\left(M\right)\)
Câu 5: Cho 1,92g Cu hòa tan vừa đủ trong HNO3 thu được V lít NO (đktc). Thể tích V và khối lượng HNO3 đã phản ứng
Câu 6: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2g gồm Fe và các oxit. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dd H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2. Khối lượng a là
Câu 5: Theo gt ta có: $n_{Cu}=0,03(mol)$
Bảo toàn e ta có: $n_{NO}=0,02(mol)\Rightarrow V=0,448(l)$
Dùng pt $H^+$ ta có: $n_{HNO_3}=0,08(mol)$
$\Rightarrow m_{HNO_3}=5,04(g)$
Câu 5 :
\(n_{Cu}=\dfrac{1.92}{64}=0.03\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(n_{NO}=\dfrac{2}{3}n_{Cu}=\dfrac{2}{3}\cdot0.03=0.02\left(mol\right)\)
\(V_{NO}=0.02\cdot22.4=0.448\left(l\right)\)
\(m_{HNO_3}=0.02\cdot4\cdot63=5.04\left(g\right)\)
Câu 6: Quy hỗn hợp về Fe và O với số mol lần lượt là a;b(mol)
$\Rightarrow 56a+16b=75,2$
Bảo toàn e ta có: $3a-2b=0,6$
Giải hệ ta được $a=1;b=1,2(mol)$
$\Rightarrow a=56(g)$
Câu 4: Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc) (biết các phản ứng xảy ra hoàng toàn). V lít khí oxi là?
\(n_{Fe}=\dfrac{60}{56}=\dfrac{15}{14}\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{30}{32}=\dfrac{15}{16}\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(2n_{Fe}+4n_S=4n_{O_2}\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=1.473\left(mol\right)\)
\(V=33\left(l\right)\)
Ta có: $n_{Fe}=\frac{60}{56}(mol);n_{S}=\frac{30}{32}$
Sau phản ứng Fe dư S hết
Bảo toàn e cho cả quá trình ta có: $n_{O_2}=1,47(mol)$
$\Rightarrow V_{O_2}=32,928(l)$
Câu 3: Cho a (g) hỗn hợp A gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ là 250ml dung dịch HNO3. khi đun nóng nhẹ được dung dịch B với 3,135 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 bằng 20,143. Giá trị của a và nồng độ HNo3 là?
Theo gt ta có: $n_{NO_2}=0,09(mol);n_{NO}=0,05(mol)$
Quy hỗn hợp về Fe (4x mol); Cu (x mol); O (6x mol)
Bảo toàn e ta có: $4x.3+2x-6x.2=0,24$
$\Rightarrow x=0,12(mol)$
$\Rightarrow a=46,08(g)$
Dùng phương trình $H^+$ suy ra $n_{HNO_3}=1,82(mol)$
$\Rightarrow C_{M/HNO_3}=7,28M$
Câu 2: Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12 lít NO và NO2 có khối lượng mol trung bình là 42,8. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là?
Theo gt ta có: $n_{NO}=0,01(mol);n_{NO_2}=0,04(mol)$
Bảo toàn e ta có: $n_{e}=n_{NO_3^-/trongmuoi}=0,07(mol)$
$\Rightarrow m_{muoi}=1,35+62.0,07=5,69(g)$
\(n_{No}=a\left(mol\right),n_{NO_2}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.05\)
\(m=30a+46b=0.05\cdot42.8=2.14\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.01,b=0.04\)
\(m_{Muối}=m_{kl}+m_{NO_3^-}=1.35+62\cdot\left(0.01\cdot3+0.04\right)=5.69\left(g\right)\)