Tìm (P): y=ax2 -4x+c, biết (P) đó:
a) Có hoành độ đỉnh là -3 và đi qua điểm P(−2;1)
b) Có trục đối xứng là đường thẳng x=2 và cắt trục hoành tại điểm (3;0)
Tìm (P): y=ax2 -4x+c, biết (P) đó:
a) Có hoành độ đỉnh là -3 và đi qua điểm P(−2;1)
b) Có trục đối xứng là đường thẳng x=2 và cắt trục hoành tại điểm (3;0)
a: Hoành độ đỉnh là -3 nên \(\dfrac{-\left(-4\right)}{2a}=-3\)
=>\(\dfrac{4}{2a}=-3\)
=>\(\dfrac{2}{a}=-3\)
=>\(a=-\dfrac{2}{3}\)
=>(P): \(y=-\dfrac{2}{3}x^2-4x+c\)
Thay x=-2 và y=1 vào (P), ta được:
\(c-\dfrac{2}{3}\cdot\left(-2\right)^2-4\cdot\left(-2\right)=1\)
=>\(c-\dfrac{8}{3}+8=1\)
=>\(c+\dfrac{16}{3}=1\)
=>\(c=-\dfrac{13}{3}\)
Vậy: (P): \(y=-\dfrac{2}{3}x^2-4x-\dfrac{13}{3}\)
b: Trục đối xứng là x=2 nên \(-\dfrac{\left(-4\right)}{2a}=2\)
=>\(\dfrac{4}{2a}=2\)
=>2a=2
=>a=1
=>(P): \(y=x^2-4x+c\)
Thay x=3 và y=0 vào (P), ta được:
\(3^2-4\cdot3+c=0\)
=>c-3=0
=>c=3
Vậy: (P): \(y=x^2-4x+3\)
Giúp em với ạ
f(2)=f(-1)
=>\(\dfrac{\sqrt{m^2+5}+6}{2+1}=3\)
=>\(\sqrt{m^2+5}+6=9\)
=>\(\sqrt{m^2+5}=3\)
=>\(m^2+5=9\)
=>\(m^2=4\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}m=2\\m=-2\end{matrix}\right.\)
Khi x=-2 thì \(f\left(x\right)=\dfrac{2m^2x+1}{m+2}\)
mà \(m\in\left\{2;-2\right\}\)
và khi m=-2 thì không thỏa mãn ĐKXĐ của phân thức \(f\left(x\right)=\dfrac{2m^2x+1}{m+2}\)
nên m=2
=>\(f\left(x\right)=\dfrac{8x+1}{4}\)
\(f\left(-2\right)=\dfrac{8\left(-2\right)+1}{4}=\dfrac{-16+1}{4}=-\dfrac{15}{4}\)
=>Chọn D
ĐK: \(m\ne-2\)
Ta có: \(f\left(-1\right)=3\)
\(2>-1\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)=\dfrac{\sqrt{m^2+5}+6}{2+1}=\dfrac{\sqrt{m^2+5}+6}{3}\)
Mà: \(f\left(2\right)=f\left(-1\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\sqrt{m^2+5}+6}{3}=3\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{m^2+5}+6=9\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{m^2+5}=3\)
\(\Leftrightarrow m^2=4\)
\(\Leftrightarrow m=2\) (vì `m=-2` không thỏa mãn đk)
Mà: \(-2< -1\)
\(\Rightarrow f\left(-2\right)=\dfrac{2\cdot2^2\cdot-2+1}{2+2}=\dfrac{-15}{4}\)
⇒ Chọn D
Tìm tất cả các giá trị m để hàm số y= -x^2+2|m-1|x-3 nghịch biến trên (2;+\(\infty\))
Hàm nghịch biến trên khoảng đã cho khi:
\(-\dfrac{b}{2a}=\left|m-1\right|\le2\)
\(\Rightarrow-2\le m-1\le2\)
\(\Rightarrow-1\le m\le3\)
cho (P): y =2x +bx +c. Tìm các số b,c để đồ thị là một parabol thỏa:
a) Đỉnh A(-1;-2)
b) Đi qua hai điểm M(0;-1) và N(4;0).
c) Đi qua M(1;-2) và có hoành độ đỉnh là 2.
đ) Đi qua A(0;4) và có trục đối xứng là đường thẳng x = 1.
Cho (P) : y= x^2 + bx+ c. Tìm các số b,c để đồ thị là một parabol thỏa:
a) Đỉnh A(1;2)
b) Đỉnh I(-3;1)
c) Đi qua điểm M(1;-1) và có hoành độ đỉnh bằng 4.
d) Đi qua M(1;2) và có hoành độ đỉnh là 2.
e) Đi qua A(3;3) và có trục đối xứng là đường thẳng x = 1.
Cho (P): y = ax° + bx + c. Tìm các số a,b,c để đồ thị là một parabol thỏa:
a) Đi qua A(0;1), B(1;2), C(3;-1)
b) Đi qua ba điểm M(0;-1) và N(1;0) và P(2;3).
c) Đi qua M(1;-2), N(0;4), P(2;1)
d) Đi qua A(3;1), B(-1;2) và có hoành độ đỉnh bằng 2.
a: Vì (P) đi qua A(0;1); B(1;2); C(3;-1) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a\cdot0^2+b\cdot0+c=1\\a\cdot1^2+b\cdot1+c=2\\a\cdot3^2+b\cdot3+c=-1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}c=1\\a+b+1=2\\9a+3b+1=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}c=1\\a+b=1\\9a+3b=-2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}c=1\\9a+9b=9\\9a+3b=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}c=1\\6b=11\\a+b=1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}c=1\\b=\dfrac{11}{6}\\a=1-\dfrac{11}{6}=-\dfrac{5}{6}\end{matrix}\right.\)
b: Vì (P) đi qua M(0;-1); N(1;0) và P(2;3) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a\cdot0^2+b\cdot0+c=-1\\a\cdot1^2+b\cdot1+c=0\\a\cdot2^2+b\cdot2+c=3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}c=-1\\a+b-1=0\\4a+2b-1=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}c=-1\\a+b=1\\4a+2b=4\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}c=-1\\a+b=1\\2a+b=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}c=-1\\-a=-1\\a+b=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}c=-1\\a=1\\b=0\end{matrix}\right.\)
c: Vì (P) đi qua M(1;-2); N(0;4); P(2;1) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a\cdot1^2+b\cdot1+c=-2\\a\cdot0^2+b\cdot0+c=4\\a\cdot2^2+b\cdot2+c=1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=-2\\c=4\\4a+2b+c=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}c=4\\a+b=-2-c=-6\\4a+2b=1-4=-3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}c=4\\4a+4b=-24\\4a+2b=-3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}c=4\\2b=-21\\a+b=-6\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}c=4\\b=-\dfrac{21}{2}\\a=-6-b=-6+\dfrac{21}{2}=\dfrac{9}{2}\end{matrix}\right.\)
d: Hoành độ đỉnh là 2 nên -b/2a=2
=>b=-4a(1)
Thay x=3 và y=1 vào (P), ta được:
\(a\cdot3^2+b\cdot3+c=1\)
=>\(9a+3b+c=1\left(2\right)\)
Thay x=-1 và y=2 vào (P), ta được:
\(a\cdot\left(-1\right)^2+b\left(-1\right)+c=2\)
=>a-b+c=2(3)
Từ (1),(2),(3), ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}b=-4a\\9a+3b+c=1\\a-b+c=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=-4a\\9a-12a+c=1\\a+4a+c=2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b=-4a\\-3a+c=1\\5a+c=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=-4a\\-8a=-1\\5a+c=2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{1}{8}\\b=-4\cdot\dfrac{1}{8}=-\dfrac{1}{2}\\c=2-5a=2-\dfrac{5}{8}=\dfrac{11}{8}\end{matrix}\right.\)
Tìm m trên phương trình : \(x^2-2mx+m-3=0\)
có 2 nghiệm thuộc \(\left(1;+\infty\right)\).
-----
Bài này mình đã giải 2 TH ra \(m\le-2\), còn TH khi \(\left(1;+\infty\right)\) trùng m, nghĩa là m = 1. Vậy TH3 thì f(x) nhận giá trị nào vậy ạ ?
Bạn nên show toàn bộ lời giải để mọi người hiểu cách bạn làm hơn.
Lời giải:
$\Delta'=m^2-m+3>0$ với mọi $m\in\mathbb{R}$ nên pt luôn có 2 nghiệm pb với mọi $m\in\mathbb{R}$.
Khi đó, với $x_1,x_2$ là 2 nghiệm của pt thì:
$x_1+x_2=2m$
$x_1x_2=m-3$
Để $x_1,x_2\in (1;+\infty)$ thì:
\(\left\{\begin{matrix}
x_1+x_2>2\\
(x_1-1)(x_2-1)>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}
x_1+x_2>2\\
x_1x_2-(x_1+x_2)+1>0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 2m>2\\ m-3-2m+1>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} m>1\\ m< -2\end{matrix}\right.\) (vô lý)
Do đó không tồn tại $m$ để pt có 2 nghiệm pb thuộc khoảng đã cho.
Giúp e câu này với ạ
a: Tọa độ đỉnh của (P) là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-3}{2\cdot\left(-1\right)}=\dfrac{3}{2}\\y=-\dfrac{3^2-4\cdot\left(-1\right)\cdot\left(-2\right)}{4\cdot\left(-1\right)}=-\dfrac{9-4\cdot2}{-4}\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{3}{2}\\y=\dfrac{9-8}{4}=\dfrac{1}{4}\end{matrix}\right.\)
Vì (P): \(y=-x^2+3x-2\) có a=-1<0
nên hàm số đồng biến trên khoảng \(\left(-\infty;\dfrac{3}{2}\right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left(\dfrac{3}{2};+\infty\right)\)
Bảng biến thiên là:
Đồ thị là:
b: Dựa vào đồ thị, ta sẽ có:
Để y>0 thì 1<x<2
c: \(x^2-3x-m=0\)
=>\(x^2-3x=m\)
=>\(-x^2+3x=-m\)
=>\(-x^2+3x-2=2-m\)
Đặt \(y=g\left(x\right)=-x^2+3x-2\)
\(\Leftrightarrow y'=g'\left(x\right)=-2x+3\)
Đặt g'(x)=0
=>-2x+3=0
=>\(x=\dfrac{3}{2}\)
Để phương trình có 1 nghiệm thì \(2-m=\dfrac{1}{4}\)
=>\(m=2-\dfrac{1}{4}=\dfrac{7}{4}\)
Để phương trình có hai nghiệm thì \(2-m\ne\dfrac{1}{4}\)
=>\(m\ne2-\dfrac{1}{4}=\dfrac{7}{4}\)
Giúp e với ạ
Một phân xưởng có hai máy đặc chủng M1, M2 sản xuất hai loại sản phẩm kí hiệu là I và II. Một tấn sản phẩm loại I lãi 6 triệu đồng, một tấn sản phẩm loại II lãi 4,8 triệu đồng. Muốn sản xuất một tấn sản phẩm loại I phải dùng máy M1 trong 3 giờ và máy M2 trong 1 giờ. Muốn sản xuất một tấn sản phẩm loại II phải dùng máy M1 trong 1 giờ và máy M2 trong 1 giờ. Một máy không thể dùng để sản xuất đồng thời hai loại sản phẩm. Máy M1 làm việc không quá 6 giờ trong một ngày, máy M2 chỉ làm việc không quá 4 giờ. Gỉa sử số tấn sản phẩm loại I, II sản xuất trong một ngày lần lượt là x,y
a) viết các bất phương trình biểu thị các điều kiện của bài toán thành một hệ bất phương trình rồi xác định miền nghiệm của hệ đó
b) gọi F( triệu đồng ) là số tiền lãi thu được trong một ngày
c) Cần sản xuất bao nhiêu tấn sản phẩm loại I và loại II trong một ngày để số tiền lãi thu được là cao nhất