Một thanh đồng chất, tiết diện không đổi, chiều dài l chịu tác dụng của hai lực đặt ở hai đầu F1 và F2 ( F2 > F1) . Tính lực đàn hồi ở tiết diện có hoành độ x.
Một thanh đồng chất, tiết diện không đổi, chiều dài l chịu tác dụng của hai lực đặt ở hai đầu F1 và F2 ( F2 > F1) . Tính lực đàn hồi ở tiết diện có hoành độ x.
chiều dương cùng chiều lực F1
xét vật rất nhỏ khối lượng m cách lực F 1 đoạn x
các lực tác dụng lên m gồm F4,F3
F3-F4=m.a
vì m\(\approx0\) nên F3=F4=F
xét vật m1 có chiều dài x, chịu tác dụng của F1,F4
F1-F4=m1.a (1)
xét vật m2 có chiều dài l-x,chịu tác dụng của F2,F3
F3-F2=m2.a (2)
lấy (1), chia (2)
\(\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{\left(F_1-F_4\right)}{\left(F_3-F_2\right)}\) (3)
vì thanh đồng chất nên
\(\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{x}{l-x}\) (4)
từ (3),(4)
\(\Rightarrow\dfrac{F_1-F}{F-F_2}=\dfrac{x}{l-x}\)\(\Rightarrow F=\dfrac{F_2.x+l.F_1-x.F_1}{l}=\dfrac{x\left(F_2-F_1\right)}{l}+F_1\)
Ném 1 vật lên cao theo phương thẳng đứng bt vật nặng 2.5kg vo=30m/s khi vật chạm đất V=20m/s tính lực cản của ko khí
Hai bạn Hùng và Hải ngồi thảo luận với nhau. Bạn Hùng cho rằng: "Người ở tư thế ngồi chắn chắn sẽ vững vàng hơn người ở tư thế đứng" Nhưng Hải lại cho rằng ngược lại... Bạn có thể giúp 2 bạn tìm ra câu trả lời?
Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 2 m hợp với mặt phẳng ngang một góc α=30 độ , đến cuối mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang. Tìm :
a) Vận tốc của vật khi đến cuối mặt phẳng nghiêng.
b) Thời gian vật chuyển động trên mặt phẳng ngang , quãng đường vật di chuyển trên mp ngang
Cho biết hệ số ma sát giữa vật với mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng ngang μ=0,1 , g=10m/s^2
a)theo định luật II niu tơn
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\) (*)
chiếu (*) lên trục Ox phương song song với mặt phẳng nghiêng, chiều dương cùng chiều chuyển động
sin\(\alpha\).P-Fms=m.a (1)
chiếu (*) lên trục Oy có phương vuông gốc với mặt phẳng nghiêng, chiều dương hướng lên trên
N=cos\(\alpha.P=cos\alpha.m.g\) (2)
từ (1),(2)\(\Rightarrow a\approx4,13\)m/s2
thời gian vật đi hết mp nghiêng
t=\(\sqrt{\dfrac{2s}{a}}\)\(\approx1s\)
vận tốc lúc vật trượt hết mặt phẳng nghiêng
v=a.t=4,13m/s
b) khi trượt hết mặt phẳng nghiêng thành phần lực sin\(\alpha\).P giúp vật di chuyển biến mất nên
-\(\mu.m.g=m.a'\)\(\Rightarrow a'=\)-1m/s2
thời gian vật di chuyển đến khi dừng lại (v1=0)
t=\(\dfrac{v_1-v}{a'}\)=4,13s
quãng đường đi được đến khi dừng lại
v12-v2=2a's'\(\Rightarrow s'\approx\)8,5m
Một vật nhỏ được truyền cho vận tốc ban đầu vo= 4 m/s để đi lên trên một mặt phẳng nghiêng, góc hợp bởi mặt phẳng nghiêng với phương nằm ngang là \(\alpha=30^0\) \(\alpha=30^0\)\(\alpha=30^0\)anpha=30độ, vo hướng dọc theo mặt phẳng nghiêng. Khi vật đi lên đến điểm cao nhất vật lại trượt xuống dọc theo mf nghiêng cho hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là k. Biết thời gian đi xuống bằng 1,2 lần thời gian đi lên. Tìm độ cao cực đại mà vật đi lên được?
1.đặt thanh AB có khối lượng không đáng kể nằm ngang ,đầu A gắn với tường nhờ một bản lề đầu B nối với tường bằng dây BC treo vào B một vật có khối lượng 5 kg cho AB =40 , cm AC= 60 cm .tính lực căng dây BC vá lực nén lên thanh AB lấy g = 10 m/s2.
2.một quả cầu có trọng lượng 40 N được treo vào tường nhờ một sợi dây dậy làm với tường một góc 30o bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa tường và quả cầu .hãy xác định lực căng dây và phản lực của tường tác dụng lẹn quả cầu.
giúp với........
Một vật được ném thẳng đứng hướng lên với v0 = 20m/s từ độ cao 15m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s2, bỏ qua sức cản không khí . Tính :
a) Độ cao cực đại của vật, thời gian vật lên đến độ cao cực đại.
b) Quãng đường vật đi sau 1s,2s,3s chuyển động .
c) Thời gian chuyển động , vận tốc lúc chạm đất .
a) độ cao cực đại mà vật đạt được
v2-v02=2gs\(\Rightarrow s=20m\)
b)thời gian vật đạt độ cao cực đại
s=v0.t+g.t2.0,5=20m\(\Rightarrow t=2s\)
quãng đường vật đi được sau 1s,2s
s1=15m ; s2=20m
quãng đường đi được sau 3s, ta có vật đạt đọ cao cực đại trong 2s
quãng đường vật rơi tự do với t=1s là
s'=g.t2.0,5=5m
quãng đường vật đi được sau 3s
s3=s'+s2=25m
c) độ cao vật bắt đầu rơi tự do là h=15+s2=35m
thời gian vật rơi tự do đến khi chạm đất là
t'=\(\sqrt{\dfrac{s}{0,5.g}}=\sqrt{7}s\)
thời gian vật chuyển động là t''=t'+t=\(2+\sqrt{7}\)s
vận tốc lúc chạm đất
v=g.t\(\approx46,45\)m/s
Một vật có khối lượng 100g bắt đầu chuyển động trên sàn nằm ngang nhờ lực đẩy F=0,5N ( theo phương nằm ngang ). Hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt sàn là muy = 0,3 . Cho g =10m/s^2
a) tính gia tốc của vật
b) tính quãng đường vật đi sau 1 giây đầu tiên
c) sau 1 giây đó lực F ngừng tác dụng . Tính quãng đường vật đi đc từ lúc bắt đầu chuyển động ch đến khi dừng lại
Mọi người giúp mk nhé ~~ cảm ơn nhìu ạ :)
a)theo định luật II niu tơn
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\) (1)
chiếu (1) lên trục Ox phương nằm ngang chiều dương cùng chiều chuyển động
F-\(\mu.N=m.a\) (2)
chiếu (1) lên trục Oy phương thằng đứng chiều dương hướng lên trên
N=P=m.g (3)
từ(2),(3)\(\Rightarrow\)a=2m/s2 (100g=0,1g)
b)quãng đường của vật đi được sau 1s đầu
s1=a.t2.0,5=1m
c) vận tốc vật ngay sau khi lực F biến mất là
v=a.t=2m/s (t=1s)
sau khi lực F biến mất chỉ còn Fms nên
-Fms=m.a'\(\Rightarrow a'=\)-3m/s2
quãng đường đi được đến khi dừng lại kể từ lúc lực F biến mất (v1=0)
v12-v2=2a's'\(\Rightarrow s'=\)\(\dfrac{2}{3}\)m
vậy quãng đường kể từ lúc chuyển động đến lúc dừng lại vật đi được là
s=s1+s'=\(\dfrac{5}{3}\)m
Ai giúp e giải bài này với, nhanh nha mấy bác :((
- Một xe oto khối lượng m = 4 tấn. Chuyển động trên đường nằm ngang.
a) Xe bắt đầu chuyển động sau 10s đạt vận tốc 25m/s. Tính lực ma sát giữa xe và mặt đường, biết lực kéo là 10800 N
b) Xe chuyển động đều trên đoạn đường 250 m tiếp theo. Tính lực phát động và thời gian đi đoạn đường này.
c) Sau thời gian chuyển động đều xe tắt máy và hãm phanh. Từ lúc thắng đến lúc ngừng hẳn, xe đi được 16 m. Tính lực hãm và thời gian xe chuyển động
Vật có m= 5kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của ép thì sau khi đi được quãng đường AB= 8m thì vật đạt vận tốc 4m/s. Hệ số ma sát giữa mặt phẳng và vật là 0,2 lấy g= 10m/s^2
1. Xác định F và tính thời gian vật đi từ A - B
2. Vật đến B thì không còn lực F tác dụng lên vật nữa và chuyển động đến khi dừng lại:
a. Tính S của BC
b. Tính v_tb trên AC