Fe(NO3)x + AgNO3 -> Fe(NO3)3 + Ag
Cân bằng hộ em với ạ T_T
Cho các nguyên tố X(Z=15); Y(Z=16); T (Z=8). Thứ tự tính phi kim giảm dần là
A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và ở 2 chu kỳ nhỏ liên tiếp biết tổng số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố A và nguyên tử nguyên tố B là 60. Xác định A và B
Tổng số e trong phân tử RSO4 là 78. Nguyên tố R là: A. 30Zn B. 12Mg C. 26Fe. D. 20Ca
1) Nguyên tử của một số nguyên tố có cấu hình e như sau
a) 1s2 2s2 2p1
b) 1s2 2s2 2p5
c) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
d) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
Hãy xác định vị trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn (stt, chu kỳ, nhó).
Giúp em với
Phần 2. Bài tập tự luận
Dạng 1. Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí của nguyên tố trong BTH
Câu 1. Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn và dự đoán tính chất của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử sau:
a. Mg (Z = 12) b. Al (Z = 13) c. S (Z = 16) d. Ar (Z = 18).
Câu 2. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19).
a. Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn.
b. Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần độ âm điện và giải thích.
Dạng 3: Tìm tên kim loại dựa vào phương trình hóa học
Câu 3. Xác định hai kim loại cần tìm trong các trường hợp sau:
a. Cho 6 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và hai chu kì kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (ở đktc).
b. Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
Hai nguyên tố A và B cùng nhóm A, thuộc hai chu kì liên tiếp trong BTH. Tổng số proton của hai nguyên tử thuộc hai nguyên tố đó là 32. Tìm vị trí hai nguyên tố trong bảng HTTH HD: TH1 ZB - ZA= 8 TH2 ZB - ZA= 18