cho 19,2 gam kim loại hóa trị II tác dụng với 3,36 lít khí Oxi ở đktc , tạo ra oxit bazơ . tìm kim loại đã phả ứng và khối lượng oxit thu được
cho 19,2 gam kim loại hóa trị II tác dụng với 3,36 lít khí Oxi ở đktc , tạo ra oxit bazơ . tìm kim loại đã phả ứng và khối lượng oxit thu được
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH : \(2X+O_2\underrightarrow{t^o}2XO\)
0,3 0,15 /mol
Ta có : \(0,3=\dfrac{19,2}{X}\Rightarrow X=64\) => X là Cu
\(m_{CuO}=80.0,3=24\left(g\right)\)
Gọi R là kim loại cần tìm.
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
\(\dfrac{19,2}{R}\) 0,15
\(\Rightarrow\dfrac{19,2}{R}=0,15\cdot2\Rightarrow R=64\Rightarrow Cu\)
Khối lượng oxit: \(m_{CuO}=0,3\cdot80=24g\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)
\\
pthh:2A+O_2\underrightarrow{t^o}2AO\)
0,3 0,15
=> \(M_A=\dfrac{19,2}{0,3}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> ntu là Cu
(Mình đang cần gấp)
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4: B
Câu 5: A
Câu 6: B
Câu 7: D
Câu 8: A
Câu 9: A
Câu 10: B
Câu 11: B
Nguyên tử Y có tổng số hạt là 43. Số hạt mang điện bằng 28/15 số hạt không mang điện. X là đồng vị của Y, có ít hơn Y một nơtron. X chiếm 90% về số nguyên tử trong tự nhiên. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố gồm 2 đồng vị X và Y là help em thi
Có
+) 2pY + nY = 43
+) \(2p_Y=\dfrac{28}{15}n_Y\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}p_Y=14\\n_Y=15\end{matrix}\right.\) => AY = 14 + 15 = 29 => AX = 28
=> \(\overline{M}=\dfrac{28.90+29\left(100-90\right)}{100}=28,1\)
hợp chất khí với hidro của một nguyên tử RH4. Trong oxit cao nhất, oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R
Công thức oxit cao nhất là RO2
Có \(\dfrac{32}{M_R+32}.100\%=53,3\%=>M_R=28\left(Si\right)\)
Câu 22: Oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố R có công thức là \(R_2O_n\)
\(M_{oxit}=2M_R+16n=\dfrac{16n}{56.338\%}\Leftrightarrow M_R=\dfrac{\dfrac{16n}{56.338\%}-16n}{2}=6.2n\)
Thay \(n=1\Rightarrow M_R=6.2\)(loại)
\(n=2\Rightarrow M_R=12.4\)(loại)
\(n=3\Rightarrow M_R=18.6\)(loại)
\(n=4\Rightarrow M_R=24.8\)(loại)
\(n=5\Rightarrow M_R=31\)=> R là P (Photpho)
Chọn A
Câu 23: Y có công thức cao nhất là YO3: Y thuộc nhóm VIA
Mà Y là phi kim thuộc chu kì 3 => Y là phi kim S
=> Y tạo với M hợp chất là MS
\(\%m_M=\dfrac{M}{M+32}=63.64\%\Leftrightarrow M=56\)
=> M là Fe
chọn D
Cho một lượng M thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X và 2,576 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 16.58 gam chất rắn khan. Xác định kim loại M.
2M+H2SO4->M2SO4+H2
n H2=0,115 mol
=>\(\dfrac{16,58}{M.2+96}\)=0,115 mol
=>M=24 đvC
=>M là Mg (Magie)
Cho 26,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, tác dụng vừa đủ với 219g dung dịch HCl 10%. Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua khan. Giá trị của m là (Cho nguyên tử khối theo u của Mg=24, Ca=40; Ba=137; Be=9)
\(n_{HCl}=\dfrac{219.10}{100.36,5}=0,6\left(mol\right)\)
ACO3 + 2HCl --> ACl2 + CO2 + H2O
BCO3 + 2HCl --> BCl2 + CO2 + H2O
=> nHCl = 2.nCO2 = 2.nH2O
=> nCO2 = nH2O = 0,3 (mol)
Theo ĐLBTKL: mhh ban đầu + mHCl = mhh muối clorua + mCO2 + mH2O
=> mhh muối clorua = 26,8 + 0,6.36,5 - 0,3.44 - 0,3.18 = 30,1 (g)
Cho phản ứng:
aCu + b H2SO4 đặc---> d CuSO4 + e SO2 + f H2O
Tổng hệ số a +b tối giản là
A. 7. B. 3. C. 5. D. 9.
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron nguyên tử của X là
A. 1s22s22p63s23p1 B. 1s22s22p63s23p3
C. 1s22s22p63p13s2 D. 1s22s22p63s3