Hợp chất khí với H của một nguyên tố là \(RH_3\).Trong công thức oxit cao nhất chứa 25,92%R về khối lượng.Tìm nguyên tố R
Hợp chất khí với H của một nguyên tố là \(RH_3\).Trong công thức oxit cao nhất chứa 25,92%R về khối lượng.Tìm nguyên tố R
theo bài ra ta có: hợp chất khí với hidroxit là RH3
=> R thuộc nhóm VA
Công thức Oxit : R2O5
\(\%R=\frac{R\cdot2}{2R+16\cdot5}=\frac{25,92}{100}\)
=> R= 14( N)
vậy nguyên tố R là N
Hợp chất của R với hiđro ở thể khí có dạng \(RH_4\).Oxit cao nhất của nguyên tố R có 53,3% oxi về khối lượng.Nguyên tố R có số khối là
Một nguyên tố có oxit cao nhất là \(RO_3\).Nguyên tố ấy tạo với hiđro một chất khí trong đó R chiếm 94,11% về khối lượng.Xác định nguyên tố R
Cho các nguyên tố Na(Z=11),Mg(Z=12),K(Z=19).Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần tính kim loại?Giải thích
C.h.e:
Na:(2,8,1)=>CK3,Nhóm IA
Mg:(2,8,2)=>CK3,Nhóm IIA
K:(2,8,8,1)=>CK4,Nhóm IA
Sx theo chiều tính KL tăng dần là :
Mg<Na<K
Tính kim loại mạnh nhất là ở nhóm IA và trong 1 nhóm thì tính kim loại tăng dần
Cho các nguyên tố sau:S(Z=16),P(Z=15),N(Z=7).So sánh tính chất hóa học cơ bản của chúng
Hòa tan hoàn toàn 21,42 gam hỗn hợp gồm M và oxit của nó ?với tỉ lệ khối lượng 3/4 và M có hóa trị không đổi ) vào V lít dung dịch HCl 10% d= 1,2g/ml thu được 11,424 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a)Xác định kim loại M b) Tính thể tích HCL cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp ban đầu
\(m_M=\dfrac{3}{3+4}.21,42=9,18gam\)
\(m_{M_xO_y}=21,42-9,18=12,24gam\)
\(n_{H_2}=\dfrac{v}{22,4}=\dfrac{11,424}{22,4}=0,51mol\)
2M+2nHCl\(\rightarrow\)2MCln+nH2
\(n_M=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{2}{n}.0,51=\dfrac{1,02}{n}mol\)
M=\(\dfrac{9,18}{\dfrac{1,02}{n}}=\dfrac{9,18n}{1,02}=9n\)
n=1\(\rightarrow\)M=9(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=18(loại)
n=3\(\rightarrow\)M=27(Al)\(\rightarrow\)\(n_{Al}=\dfrac{1,02}{n}=\dfrac{1,02}{3}=0,34mol\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,24}{102}=0,12mol\)
2Al+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2
0,34\(\rightarrow\)1,02
Al2O3+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2O
0,12\(\rightarrow\)0,72
\(n_{HCl}=1,02+0,72=1,74mol\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{1,74.36,5.100}{10}=635,1gam\)
\(V_{HCl}=\dfrac{635,1}{1,2}=529,25ml\)
Hoàn tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ (nhóm 2A ) ở hai chu kì liên tiếp vào dung dịch HCL .Sau phản ứng thu được 6.72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a) hãy xác định hai lim loại ( cho Be=9;Mg=24;Ca=40;Sr=87;Ba=137)
b) tính phần trăm khối lượng của chúng trong mỗi hỗn hợp
c)tính nồng độ mol/l của muối thu được sau phản ứng
a gọi công thức chung của 2 KL là M
M+ 2HCl => MCl2 + H2
0,3 <= 0,3
=> M = 8,8/ 0,3 = 29,33
mà 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp = > Mg và Ca
b
24x + 40y = 8,8
x + y = 0,3
=> x= 0,2 y = 0,1
% Mg = 54.54% %Ca = 45,46%
câu c hình như cần phải có Vdd nữa bạn ơi~~~~~
có hỗn hợp A gồm 2 muối CO3 của 2 kim loại kế tiếp trong phân nhóm 2A . hòa tan 3.6g A trong HCl -> khí B . hấp thụ khí b bởi 3 lít Ca(OH)2 0.015M tạo ra 4g kết tủa . hai kim laoij đó là ???
PTHH
MCO\(_3\)+2HCl->MCl\(_2\)+CO\(_2\)+H\(_2\)O
CO\(_2\)+Ca(OH)\(_2\)->CaCO\(_3\)+H\(_2\)O
Ta có n\(_{CaCO_3}\)=n\(_{CO_2}\)=\(\dfrac{4}{100}\)=0.4 mol
n\(_{CO_2}\)=n\(_{MCO_3}\)=0.4 mol
\(\Rightarrow\)M\(_{MCO_3}\)=\(\dfrac{3.6}{0.4}\)=90 đvc
=> M+60=90
=>M=30
Giả sử 2 nto đó là X và Y
Ta có X<30<Y
theo BTH X và Y là Mg và Ca
1 dự kiện bị thừa pn ơi
Khi hoà tan hoàn toàn 3g hỗn hợp 2 kim loại trong ddHCl dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là?
nCl- = nH+ = 2nH2 = 0,03 mol
=> a = 3 + 0,03. 35,5 = 4,065g