hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại X,Y thuộc rnhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Hai kim loại X,Y là ?
hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại X,Y thuộc rnhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Hai kim loại X,Y là ?
n muối = n CO2 = 0,2 mol
--> PTK muối = 18,4/0,2 = 92
--> NTK kim loại = 92 - 60 = 32
Vì 24 < 32 < 40 --> hai kim loại là Mg và Ca
1. Cho 6.2g hỗn hợp X gồm Na và K tác dụng với đ Hcl. Tính khối lượng muối tạo thành
2. Cho hỗn hợp gồm 8g cuo và 3.6g ceo vào trong 300ml đ hcl 0.8M. Sau phản ứng có m gam chất rắn không tan. Hỏi m nằm trong khoảng nào?
a) Cho 29,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với oxi không khí, sau phản ứng thu được 39,2 gam hỗn hợp A gồm ( CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4). Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch H2SO4 loãng, dư.
--Tính số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng
-- Tính khối lượng muối sunfat thu được.
b) Khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim loại cần 985,6 ml H2(đktc), lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2(đktc).
---Xác định công thức của oxit kim loại đã dùng?
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
ta có VH2 = 985,6ml=0,9856l
VH2 sau phản ứng= 739,2ml=0,7392l
Trong phản ứng ta thấy cứ mỗi mol H2 tác dụng vs 1 mol O tạo thành H2o nên số mol O=H2
no=nh2=V:22,4= 0,9856:22,4=0,044 mol
=> m0=n.M=0,044.16=0,704g
mR=2,552-0,704=1,848g
gọi a là hóa tri kim loại R
2R+2aHCl => 2RCla+aH2
2 2a 2 a
0,066:a 0,033
nH2=V:22,4=0,7392:22,4=0,033
từ pt => n R=0,066:a
mặt khác có mR=1,848g
<=> 1,848=0,066:a.R
<=>28a=R
vì R là kim loại nên a nhân giá trị 1,2,3
ta nhân a=2 =>R=56
vậy R là Fe
gọi cthh của R là FexOy
ta có
nFe=x=m:M=1,848:56x=0,033 mol(1)
nO=y=m:M=0,704:16y=0,044(2)
x:y=(1):(2)=0,033:0,044=3:4
vây cthh là Fe3O4
bạn xem kĩ nha
Hòa tan 28,4g 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí ở đktc và dd A
a.tính khối lượng muối rong dd A?
b.xác định hai kim loại,biết chúng ở hai chu kì liên tiếp nhau trong phân bón chính nhóm II?
c.tính khối lượng mỗi muối trong hh đầu?
a, Ta có nCO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 ( mol )
Gọi MCO3 là công thức chung của 2 muối cacbonat.
nCO2 = 0,3 mol
MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O
Ta thấy khối lượng muối sau phản ứng thay đổi chính là do gốc CO3 đã được thay thế bằng gốc Cl
=> mMCl2 = 28,4 + 0,3 . ( 71 - 60 ) = 31,7 ( gam )
b, nMCO3 = 0,3 ( mol )
=> M (MCO3) = 28,4 : 0,3 = 94,67 ( gam )
=> M = 34,67 gam
=> 2 KL cần tìm là : Mg và Ca
c, Gọi a, b lần lượt là số mol của MgCO3 và CaCO3 trong 28,4 gam hỗn hợp ban đầu , ta có :
a + b = 0,3 mol
( 24a + 40b ) : ( a + b ) = 34,67 ( gam )
=> a = 0,1 ( mol ) ; b = 0,2 ( mol )
=> mMgCO3 = 0,1 . 84 = 8,4 ( gam )
=> %MgCO3 =\(\dfrac{8,4}{28,4}\) . 100 = 29,58 %
mCaCO3 = 0,2 . 100 = 20 ( gam )
=> %CaCO3 = 100 - 29,58 = 70,42%
Cho 3,16(g) hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 250ml dung dịch CuCl2 khuấy đều hỗn hợp , lọc rửa kết tủa ,được dung dịch B và 3,84 (g) chất rắn C. Thêm vào B một lượng dư dung dịch NaOH loãng,rồi lọc , rửa kết tủa mới tạo thành . Nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao được 1,4(g) chất rắn D gồm 2 Oxit kim loại. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Viết các phương trình của các phản ứng xảy ra
2.Tính thành phần % của mỗi kim loại trong A và nồng độ mol/l của dung dịch CuCl2 đã dùng
Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%.
Xác định công thức oxit kim loại M
Giả sử số mol của MO là 1 mol
Pt: \(MO+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2O\)
1 ----------> 1---------> 1 -----------> 1
\(m_{dd\left(spu\right)}=M+16+\dfrac{98.100}{17,5}=M+576\left(g\right)\)
\(C\%_{MSO_4}=\dfrac{M+96}{M+576}.100=20\%\)
=> M = 24 => M là Mg
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R la RH3. Trong oxit cao nhất của nó chứa 74.08% oxi về khối lượng . R là gì
R là nguyên tố có hợp chất khí với hiđro là RH và R chiếm 38,79% về khối lượng trong oxit cao nhất Xác định R. Nguyên tố R có 2 đồng vị là X và Y tổng số khối của 2 đồng vị này là 72 va ti le so nguyen tu cua chung la 3:1 Xac dinh so khoi X va Y
Oxit cao nhất của R có công thức R2OX. Phân tử khối của R2OX là 183 phần trăm khối lượng oxi trong R2OX LÀ 61,2% Xác định R
RH3 => a=3 => b=8-3=5
R2O5
%R2O5 = 80*100=(2R+80)*74,08 => R=14 =>R=Si
Hòa tan hoàn toàn 3.2g hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp nhau ở nhóm IIA vào dung dịch HCL dư thu được 2.24 lít H2(đktc). Xác định 2 kim loại đó
goị R là CT 2 nguyên tố kim loại
R + 2 HCl \(\rightarrow\)RCl2 +H2
1 2 1 1
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
Vh2=2,24 l \(\Rightarrow\)n=\(\frac{V}{22,4}\)=\(\frac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
\(\Rightarrow\) MR=\(\frac{m}{n}\)=\(\frac{3,2}{0,1}\)=32
\(\Leftrightarrow\)M1<M<M2\(\Leftrightarrow\) ZM1=12 ; ZM2=20
\(\Rightarrow\)M11 la Mg
M2la Ca
Cho 10,6 g hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng với clo dư thu được 31,9 g hỗn hợp muối . Hai kim loại đó là
Gọi M là khối lượng mol trung bình của hai chất
Ta có
M + Cl2 \(\rightarrow\) MCl2
x. x
Ta lại có
(M+35,5.2)x=31,9 (1)
Mx=10,6 => x=10,6/M thay vào (1) => (M+35,5.2).(10,6/M)=31,9
=> M = 35,(3)
=> Hai chất đó là Mg(24) và Ca(40)
Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 30.Xác định tên hai nguyên tố A và B là
Ta có:
Tổng đthn của A và B là 30=>ZA+ZB=30(1)
Hai ngto A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng 1Nhóm (mk nghĩ là trong cùng 1 nhóm mới có hai ngt liên tiếp nhay mà tổng đthn=30):
=>ZA-ZB=8(2)
Từ (1) và (2):
ZA+ZB=30
ZA-ZB=8
=>ZA=11->Na
ZB=13->Al