1.Cho 11,2 g hỗn hợp 2 k.loại kiềm A,B ở 2 chu kì liên tiếp vào dd 200 ml H2O được 4,48 lít khí (đktc) và dd E
Để trung hòa dd E trên cần bao nhiêu ml dd H2SO4 1M ?
1.Cho 11,2 g hỗn hợp 2 k.loại kiềm A,B ở 2 chu kì liên tiếp vào dd 200 ml H2O được 4,48 lít khí (đktc) và dd E
Để trung hòa dd E trên cần bao nhiêu ml dd H2SO4 1M ?
x và y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất z trong đó x chiếm 4 phần và Y chiếm 3 phần về khối lượng.Xác định công thức phân tử của Z
hợp chất khí ới hidro có 25% H về khối lương.tìm R
gọi công thức của hợp chất khí là RHx(x là hóa trị của R)
Ta có: (1*x)/(R+1*x)*100%=25%
suy ra R=3x
Xét x từ 1 đến 7 suy ra x=4, R=12=C
vậy R là C, hợp chát là CH4
cho 19.5g nguyên tố kim loại R hòa tan hết trong nước thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). xác định kim loại R.
m.n giúp em với ạ
2R + 2xH2O -> 2R(OH)x + xH2
nH2=0,25(mol)
Theo PTHH ta có:
nR=\(\dfrac{2}{x}\)nH2=\(\dfrac{0,5}{x}\left(mol\right)\)
MR=\(\dfrac{19,5}{\dfrac{0,5}{x}}=39x\)
Ta thấy với x=1 thì R=39(t/m)
Vậy R là kali,KHHH là K
Oxit cao nhất của 1 nguyên tố RO3 trong hợp chất với hidrô có 5,88% hidrô về khối lượng. Xác định tên nguyên tố đó và cho biết % của R trong RO3
oxit cao nhất với nguyên tố R là RO3 => hợp chất với hidro là RH2
ta có : 200/(R + 2) = 5,88 => R = 32 (lưu huỳnh)
cho 0,52g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dd H2SO4 loãng dư,thấy có 0,336 lít khí thoát ra(đktc). Khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là
Mg +H2SO4 --> MgSO4 +H2 (1)
Fe +H2SO4 --> FeSO4 +H2 (2)
Gội nMg=x(mol) => nH2(1)=x(mol)
nFe=y(mol)=>nH2(2)=y(mol)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=0,52\\x+y=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\left(mol\right)\\y=0,005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
theo (1) : nMgSO4=nMg=0,01(mol)
(2) : nFeSO4=nFe=0,005(mol)
=>mhh muối =0,01.120+0,005.152=1,96(g)
có cách khác giải theo định luật bảo toàn khối lượng
Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp 2 kim loại đều đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học trong dung dịch HCl dư thấy tạo 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g muối khan. Vậy m có giá trị bao nhiêu?
nH2=0,1(mol)
nHCl tham gia PƯ=2nH2=0,2(mol)
Ta có:
nCl trong HCl=nHCl=0,2(mol)
mCl=0,2.35,5=7,1(g)
Theo ĐLBTKL ta có:
mKL + mCl=mmuối
=>mmuối=10+7,1=17,1(g)
nH2=0.1 (mol)
Kim loại + HCl luôn có:
nHCl=2nH2=0.2 (mol)
m=mKL+mCl−=10+0,2.35,5=17.1(g)m=mKL+mCl−=10+0,2.35,5=17.1(g)
(Có thể dùng bảo toàn khối lượng cũng đc)
cho 0,52g hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong \(H_2SO_4\) loãng,dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra(đktc).Khối lượng muối sunfat khan thu được là
A.2.00g
B.2,40g
C.3,92g
D.1,96g
\(n_{SO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015mol\)
mmuối sunfat=mkim loại+\(m_{SO_4}=0,52+0,015.96=1,96g\)
Đáp án D
Hỗn hợp bột A chứa Mg và Fe. Cho 3,16 gam hỗn hợp A tác dụng với 250ml dung dịch CuCl2 nồng độ z (mol/lít). Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa, thu được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn D. Thêm vào dung dịch B một lượng dư dung dịch NaOH loãng, lọc kết tủa tạo thành, rồi nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,4 gam chất rắn E gồm hai oxit kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A và giá trị z.
a.
Do E gồm hai oxit nên Mg, CuCl2 hết, Fe đã phản ứng
Phương trình
Mg + CuCl2 \(\rightarrow\) MgCl2 + Cu (1)
Fe + CuCl2 \(\rightarrow\) FeCl2 + Cu (2)
Khi cho NaOH dư vào
2NaOH + MgCl2 \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + 2NaCl (3)
2NaOH + FeCl2 \(\rightarrow\) Fe(OH)2 + 2NaCl (4)
Khi nung
Mg(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\) MgO + H2O (5)
4Fe(OH)2 +O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 4Fe2O3 + 4H2O (6)
b.
Đặt số mol của Fe, Mg có ban đầu lần lượt là x, y, số mol Fe dư là t (x, y>0, t\(\ge\)0)
Có hệ \(\begin{cases}24x+56y+0t=3,16\\40x+64y-8t=3,84\\40x+80y-80t=1,4\end{cases}\)\(\Rightarrow\)\(\begin{cases}x=0,015mol\\y=0,05mol\\t=0,04mol\end{cases}\)
Vậy trong hỗn hợp đầu %mMg = \(\frac{0,015.24}{3,16}.100\)=11,392%
%mFe=100%-11,392% = 88,608%
Nồng độ của CuCl2: z =0,025:0,25=0,1M
Mấy bạn giúp mk với
câu1.Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’. Tổng số proton trong MAx là 58.
1. Xác định tên nguyên tố, số khối của M, số thứ tự A trong bảng tuần hoàn. 2. Hoàn thành các phương trình hóa học: a. MXx + O2 M2O3 + XO2 b. MXx + HNO3 M(NO3)3 + H2XO4 + NO2 + H2O câu 2 :A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lit khí (đktc). 1. Viết các phương trình phản ứng và xác định tên 2 kim loại. 2. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng cần thiết.