khai triển maclaurin 1/((sinx)^2)) đến số hạng x^5
khai triển maclaurin 1/((sinx)^2)) đến số hạng x^5
Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số và tìm cực trị
GTNN của hàm số y = x4 – 4x3 +2x + 1 là:
Giải hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x^5=x^4-2x^2y+2\\y^5=y^4-2y^2z+2\\z^5=z^4-2z^2x+2\end{matrix}\right.\)
Xét sự biến thiên of hs y=
Xét sự biến thiên của hàm
Chứng minh phương trình: \(\left|x\right|^3-2x^2+mx-1=0\) luôn có ít nhất 2 nghiệm phân biệt.
Bài 1: Xét tính đơn điệu của hàm số \(y=f(x)\) khi biết đạo hàm của hàm số là:
a) \(f'(x)=(x+1)(1-x^2)(2x-1)^3\)
b) \(f'(x)=(x+2)(x-3)^2(x-4)^3\)
Bài 2: Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm \(f'(x)=x(x+1)(x-2)\). Xét tính biến thiên của hàm số:
a) \(y=f(2-3x)\)
b) \(y=f(x^2+1)\)
c) \(y=f(3x+1)\)
Cho tam thức f(x)=\(x^2+bx+c\) chứng minh rằng nếu phương trình f(x)=x có hai nghiệm phân biệt và \(b^2-2b-3>4c\) thì phương trình f[f(x)]=x có 4 nghiệm phân biệt
a) Khảo sát sự biến thiên và đồ thị (C) hàm số: f(x)=2x3+3x2+1
b) Tìm các giao điểm của đường cong (C) và parapol g(x) = 2x2+1 (P)
c) Viết Phương trình các tiếp điểm của (C) và (P) tại các điểm của chúng.
d) Xác định các khoảng trên đó (C) nằm phía trên và hoặc phía dưới (P).