câu này làm sao máy bạn
câu này làm sao máy bạn
Gọi hai điểm cực trị của đồ thị hs \(f(x)=\frac{x^2-3x+1}{2-x}\) là \(x_1,x_2\)
Ta thấy rằng \(f(x)=\frac{u}{v}\Rightarrow f'(x)=\frac{u'v-v'u}{v^2}\)
Tại hai điểm cực trị:
\(\left\{\begin{matrix} f'(x_1)=0\Rightarrow \frac{u_1'}{v_1'}=\frac{u_1}{v_1}\\ f'(x_2)=0\Rightarrow \frac{u_2'}{v_2'}=\frac{u_2}{v_2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} f(x_1)=\frac{u_1}{v_1}=\frac{u_1'}{v_1'}=\frac{2x_1-3}{-1}\\ f(x_2)=\frac{u_2}{v_2}=\frac{u_2'}{v_2'}=\frac{2x_2-3}{-1}\end{matrix}\right.\Rightarrow \text{PTĐT}:y=-2x+3\)
Đáp án C.
P.s: Làm như thế này nhưng lạ một điều là \(y'=\frac{-(x-2)^2-1}{(2-x)^2}\) luôn âm với mọi \(x\in\mathbb{R}\mid \left\{2\right\}\), theo lý thì không có cực trị chứ nhỉ ~~~ Chả hiểu sao nữa :|
Đổi biến u=lnx thì tích phân từ 1 đến e của (1-lnx)/x^2 thành
Lời giải:
\(I=\int ^{e}_{1}\frac{1-\ln x}{x^2}dx=\int ^{e}_{1}\frac{dx}{x^2}-\int ^{e}_{1}\frac{\ln x}{x^2}dx\)
Ta có \(\int ^{e}_{1}\frac{dx}{x^2}=\left.\begin{matrix} e\\ 1\end{matrix}\right|\frac{-1}{x}=\frac{-1}{e}+1\)
Đặt \(\left\{\begin{matrix} u=\ln x\\ dv=\frac{dx}{x^2}\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} du=\frac{dx}{x}\\ v=\frac{-1}{x}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow \int ^{e}_{1}\frac{\ln xdx}{x^2}=\frac{-\ln x}{x}+\int ^{e}_{1}\frac{dx}{x^2}=\left.\begin{matrix} e\\ 1\end{matrix}\right|\left ( \frac{-\ln x}{x}-\frac{1}{x} \right )=1-\frac{2}{e}\)
Do đó mà \(I=1-\frac{1}{e}-(1-\frac{2}{e})=\frac{1}{e}\)
hình phẳng được giới hạn bởi y=x, y=xcó diện tích là
câu nay làm sao mấy bạn
Lời giải:
Điều kiện để tồn tại hàm số trên là:
\(\left\{\begin{matrix} 3x+2>0\\ 1-4x^2\geq 0\\ 1-\sqrt{1-4x^2}>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x>\frac{-2}{3}\\ \frac{-1}{2}\leq x\leq \frac{1}{2}\\ 4x^2>0\end{matrix}\right.\)
Do đó tập xác định là:\(x\in \left [ \frac{-1}{2};\frac{1}{2} \right ]\setminus \left \{ 0 \right \}\)
Mình không biết bạn lấy nguồn ở đâu nhưng thử \(x=\frac{-3}{5}\) là thấy cả 4 đáp án đều sai.
diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y=-x^2+2 , y=căn bậc 2 của (1-x^2) và ox là
Giữa đồ thị \(y=-x^2+2\) và \(y=\sqrt{1-x^2}\) không có giao điểm chung thì tính diện tích hình giới hạn làm sao được bạn?
diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị y=x^2-4x+5 và tiếp tuyến với đồ thị hàm số tại A(1;2) B(4;5) có kết quả dạng a/b khi đó a+b bằng
Lời giải:
Sử dụng công thức phương trình tiếp tuyến tại \(x_0\) là:
\(y=f'(x_0)(x-x_0)+f(x_0)\)
Ta có phương trình hai đường thẳng là tiếp tuyến của đồ thị \(y=x^2-4x+5\) tại \(A,B\) là:\(\left\{\begin{matrix}y=-2x+4\\y=4x-11\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(x^2-4x+5-(-2x+4)=x^2-2x+1=(x-1)^2=0\Leftrightarrow x=1\)
\(x^2-4x+5-(4x-11)=(x-4)^2=0\Leftrightarrow x=4\)
\((-2x+4)-(4x-11)=0\Leftrightarrow x=\frac{5}{2}\)
Do đó diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường đã cho là:
\(\int ^{4}_{\frac{5}{2}}|(x-4)^2|dx+\int ^{\frac{5}{2}}_{1}|(x-1)^2|dx=\frac{9}{8}+\frac{9}{8}=\frac{9}{4}\)
\(\Rightarrow a+b=9+4=13\)
1)Tìm m để pt \(log^2_3x+\sqrt{log^2_3x+1}-2m-1=0\) có nghiệm trên \(\left[1;3^{\sqrt{3}}\right]\)
A.\(m\in\) (\(-\infty\);0]\(\cup\) [\(\frac{3}{2};+\infty\)) B.\(m\in\) [0;2]
C.\(m\in\)[\(0;+\infty\)) D.\(m\in\)(\(-\infty\);\(\frac{3}{2}\)]
2) đồ thị hs \(y=\frac{3-x}{\sqrt{x^2-9}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận ?
2 bài này lm ntn vậy mn đừng ns đáp số k hãy cmt cách lm or cách ấn mt càng tốt tks
1/\(\frac{\sqrt{\left(m^2+1\right)x^2+x+2}}{x+1}\) tim m để pt có đúng 1 tcn
2/ y=\(\frac{2\left(mcosx-2\right)}{cosx-m}\) tìm m để hs đồng biến trên (\(\frac{\pi}{3},\frac{\pi}{2}\))
aj gjup dùm 2cau này vs
1/ tìm k>0 để pt \(\sqrt{2}-\sqrt{x-1}>k\) co nghiem
2/ \(\sqrt{x^2-1}+\sqrt{x+1}=m\) tìm m để pt có nghiem
1)
Dễ thấy \(f(x)=\sqrt{2}-\sqrt{x-1}\leq \sqrt{2}\) nên chỉ cần $0<k<\sqrt{2}$ là bất phương trình có nghiệm
2)
Xét \(y=\sqrt{x^2-1}+\sqrt{x+1}; y'=0\Leftrightarrow x=-1\)
Do đó $y_{min}=0$, hàm số không tồn tại max. Với đk $m$ để phương trình có nghiệm thì chỉ cần $m\geq 0$ (PT luôn có nghiệm khi $m$ nằm trong khoảng max, min)
Giá trị nhỏ nhất của hàm số y=\(\sqrt{1+sinx}+\sqrt{1+cosx}\) ?