giúp em với
Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm f'(x)= (x^2-1)*(x+1)*(5-x). mệnh đề nào sau đây đúng:
A. f(1)<f(4)<f(2)
B. f(1)<f(2)<f(4)
C. f(2)<f(1)<f(4)
D. f(4)<f2<f1
giúp em với
Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm f'(x)= (x^2-1)*(x+1)*(5-x). mệnh đề nào sau đây đúng:
A. f(1)<f(4)<f(2)
B. f(1)<f(2)<f(4)
C. f(2)<f(1)<f(4)
D. f(4)<f2<f1
Lời giải:
\(f'(x)=(x^2-1)(x+1)(5-x)=(x+1)^2(x-1)(5-x)\)
Ta thấy \((x-1)(5-x)\geq 0, \forall x\in [1;5]\Rightarrow f'(x)=(x+1)^2(x-1)(5-x)\geq x\in [1;5]\)
Lập bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên đoạn $[1;5]$ do đó :
\(f(1)< f(2)< f(4)\)
Đáp án B
f'(x)>=0 x thuoc [1;5]
qua du kl f(x) dong bien
=>viec Lap bang thien la viec lam thua vo bo
dap khuon robot
Bạn đam mê toán học? Nhưng kiến thức toán học vẫn chưa đủ đối với bạn. Vậy còn gì tuyệt vời hơn khi có trong tay những quyển sách toán học mà bạn yêu thích. Mình có 12 quyển sách toán từ tủ sách Sputnik, bạn nào muốn mua thì nhắn tin cho mình nhé.
Ps: Sách mới trên 95 %.Mỗi cuốn sách mình sẽ sale từ 5% đến 10% so với giá bìa , shipping 25k nhé các bạn
Vì hoc24 không cho phép gửi hình ảnh nên mình xin phép được liệt kê tên các cuốn sách mà mình có
1. Tổ hợp và quy nạp
2. Toán học qua các câu chuyện về tập hợp
3. Các kỳ thi toán VMO. Lời giải và bình luận
4. Hình học phẳng
5. Hình học không gian
6. Xung quanh phép quay hướng dẫn môn hình học sơ cấp
7. 169 bài toán hay cho trẻ em và người lớn
8. Bài tập hình học chọn lọc cho học sinh trung học cơ sở
9. Bài tập số học và đại số chọn lọc cho học sinh trung học cơ sở
10. Hình học tổ hợp
11. Các bài giảng về toán cho Mirella tập 1
12. Các bài giảng về toán cho Mirella tập 2
Chúc các bạn sẽ yêu thích môn toán hơn.
Giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x+2}+\sqrt{y+2}=4\\\sqrt{x+7}+\sqrt{y+7}=6\end{matrix}\right.\)
Lời giải:
Đặt \(\left\{\begin{matrix} \sqrt{x+2}=a\\ \sqrt{y+2}=b\end{matrix}\right.\). HPT tương đương:
\(\left\{\begin{matrix} a+b=4(1)\\ \sqrt{a^2+5}+\sqrt{b^2+5}=6\end{matrix}\right.\)
Áp dụng BĐT Mincopxky:
\(\sqrt{a^2+5}+\sqrt{b^2+5}=\sqrt{a^2+(\sqrt{5})^2}+\sqrt{b^2+(\sqrt{5})^2}\geq \sqrt{(a+b)^2+(\sqrt{5}+\sqrt{5})^2}\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{a^2+5}+\sqrt{b^2+5}\geq \sqrt{4^2+20}=6\)
Dấu bằng xảy ra khi \(\frac{a}{\sqrt{5}}=\frac{b}{\sqrt{5}}\Leftrightarrow a=b\)
Kết hợp với \((1)\Rightarrow a=b=2\Leftrightarrow \sqrt{x+2}=\sqrt{y+2}=2\Leftrightarrow x=y=2\)
Vậy \(x=y=2\)
Các cạnh của 1 tam giác vuông có độ dài là các số nguyên. Hai trong các số dó là các số nguyên tố và hiệu của chúng là 50. Hãy tính giá trị nhỏ nhất có thể được của cạnh thứ 3
khi m≠+\(\sqrt{2}\) ≠-\(\sqrt{2}\) phương trình \(\dfrac{m\sin x-2}{m-2cosx}=\dfrac{m\cos x-2}{m-2\sin x}\) có bao nhiêu nghiệm thuộc đoạn \([20\pi;30\pi]\)
Với điều kiện \(\left(m-2\cos x\right)\left(m-2\sin x\right)\ne0\) (*) phương trình đã cho tương đương với
\(\left(m\sin x-2\right)\left(m-2\sin x\right)=\left(m\cos x-2\right)=\left(m-2\cos x\right)\)
\(\Leftrightarrow m^2\sin x-2m-2m\sin^2x+4\sin x=m^2\cos x-2m-2m\cos^2x+4\cos x\)
\(\Leftrightarrow2m\left(\cos^2x-\sin^2x\right)-m^2\left(\cos x-\sin x\right)-4\left(\cos x-\sin x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(\cos x-\sin x\right)\left(2m\left(\cos x+\sin x\right)-m^2-4\right)=0\) (1)
a) Nếu \(m=0\) thì (1) \(\Leftrightarrow\cos x-\sin x=0\)\(\Leftrightarrow\tan x=1\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi}{4}+k\pi\). Nghiệm này sẽ không thỏa mãn điều kiện (*) khi và chỉ khi \(\left(m-2\cos\left(\dfrac{\pi}{4}+k\pi\right)\right)\left(m-2\sin\left(\dfrac{\pi}{4}+k\pi\right)\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(0-\left(-1\right)^k\sqrt{2}\right)\left(0-\left(-1\right)^k\sqrt{2}=0\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(-1\right)^k\sqrt{2}=0\) , vô lí.
Vậy khi \(m=0\), phương trình đã cho có nghiệm là \(x=\dfrac{\pi}{4}+k\pi\)
b) Nếu \(m\ne0\) thì (1) tương đương với tập hợp hai phương trình:
\(\tan x=1\) (2) và \(\sqrt{2}\cos\left(x-\dfrac{\pi}{4}\right)=\dfrac{m^2+4}{2m}\)\(\Leftrightarrow\cos\left(x-\dfrac{\pi}{4}\right)=\dfrac{m^2+4}{2m\sqrt{2}}\) (3)
Trong đó phương trình (3) vô nghiệm vì \(\left|\dfrac{m^2+4}{2m\sqrt{2}}\right|=\dfrac{m^2+4}{2\sqrt{2}\left|m\right|}\ge\dfrac{2\sqrt{4m^2}}{2\sqrt{2}\left|m\right|}=\sqrt{2}>1\).
Phương trình (2) có nghiệm là \(x=\dfrac{\pi}{4}+k\pi\). Nghiệm này sẽ không thỏa mãn điều kiện (*) khi và chỉ khi
\(\left(m-2\cos\left(\dfrac{\pi}{4}+k\pi\right)\right)\left(m-2\sin\left(\dfrac{\pi}{4}+k\pi\right)\right)=0\)\(\Leftrightarrow\left(m-\left(-1\right)^k\sqrt{2}\right)\left(m-\left(-1\right)^k\sqrt{2}=0\right)\)
\(\Leftrightarrow m=\left(-1\right)^k\sqrt{2}\), trái giả thiết \(m\ne\pm\sqrt{2}\).
Tóm lại, trong mọi trường hợp phương trình đã cho có nghiệm \(x=\dfrac{\pi}{4}+k\pi\) Điều kiện \(x\in[20\pi;30\pi]\) tương đương với \(20\pi\le\dfrac{\pi}{4}+k\pi\le30\pi\)\(\Leftrightarrow20-\dfrac{1}{4}\le k\le30-\dfrac{1}{4}\)\(\Leftrightarrow k=21;22;23;...;29\). Số nghiệm của phương trình trong đoạn đang xét là 9.
giải hệ phương trình bằng phương pháp đạo hàm THanks
x^4-y^4+28y+31=32x+4y^3+6y^2 và x^2+y^2+xy-7x-6y+14=0
khó quá :D :) :'(
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y=sinx-mx nghịch biến trên R
Lời giải:
Ta có:
\(y=\sin x-mx\Rightarrow y'=\cos x-m\)
Để hàm số nghịch biến trên R thì \(y'\leq 0\Leftrightarrow \cos x-m\leq 0\forall x\in\mathbb{R}\)
\(\Leftrightarrow m\geq \cos x\forall x\in\mathbb{R}\)
\(\Leftrightarrow m\geq \max (\cos x)\)
Ta thấy \(\cos x\leq 1\Rightarrow \cos x_{\max}=1\)
Do đó \(m\geq 1\) thì hàm nghịch biến .
Tìm các giá trị thực của tham số m để hàm số y=x+mcosx đồng biến trên R
Lời giải:
Để hàm số đồng biến thì \(y'=1-m\sin x\geq 0\Leftrightarrow m\sin x\leq 1\)
Xét các TH sau:
TH1: $m=0$ thì $0\leq 1$ luôn đúng với mọi $x\in\mathbb{R}$
TH2: $m>0$ thì \(\sin x\leq\frac{1}{m}\forall x\in\mathbb{R}\)
Điều này xảy ra khi \(\frac{1}{m}\geq \sin x_{max}=1\Rightarrow 0< m\leq 1\)
TH3: $m<0$
Do dấu bị đổi chiều nên \(\sin x\geq \frac{1}{m}\Rightarrow \frac{1}{m}\leq \sin x_{min}=-1\)
\(\Rightarrow m\geq -1\Rightarrow 0>m\geq -1\) (nhớ kỹ vì $m$ âm nên khi chuyển vế phải đổi dấu)
Vậy $-1\leq m\leq 1$ thì thỏa mãn
Câu 1: Các điểm cực đại và cực tiểu của đồ thị hàm số \(y= x^4-2x^2+2\) tạo thành một tam giác có diện tích bằng
A.1 B.3 C.2 D.4
Câu 2: Tìm tất cả các giá trị của tham số m đẻ hàm số \(y=-(m^2+5m)x^3+6mx^2+6x-6 \) đạt cực đại tạ x=1
A. m=1 B.m=-2 C.m=-1 D.m=2
Câu 1:
Ta có: \(y=x^4-2x^2+2\Rightarrow y'=4x^3-4x=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=1\\x=-1\end{matrix}\right.\)
Do đó 3 điểm cực trị của đồ thị hàm số là:
\(A(0;2);B(1;1);C(-1;1)\)
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} AB=\sqrt{(0-1)^2+(2-1)^2}=\sqrt{2}\\ BC=\sqrt{(1--1)^2+(1-1)^2}=2\\ AC=\sqrt{(0--1)^2+(2-1)^2}=\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
Vì \(AB^2+AC^2=BC^2\) nên tam giác $ABC$ là tam giác vuông tại $A$
\(\Rightarrow S_{ABC}=\frac{AB.AC}{2}=\frac{\sqrt{2}.\sqrt{2}}{2}=1\)
Đáp án A
Câu 2:
Để hàm số đạt cực trị tại $x=1$ thì:
\(y'=-3(m^2+5m)x^2+12mx+6=0\) tại $x=1$
hay \(-3(m^2+5m)+12m+6=0\)
\(\Leftrightarrow m^2+m-2=0\)
\(\Leftrightarrow m=1; m=-2\)
Với m=1:
Hàm số trở thành:
\(y=-6x^3+6x^2+6x-6\)
\(y'=-18x^2+12x+6=0\Leftrightarrow x=1; x=-\frac{1}{3}\)
Lập bảng biến thiên ta thấy thỏa mãn
Với m=-2
Hàm trở thành: \(y=6x^3-12x^2+6x-6\)
\(y'=18x^2-24x+6=0\Leftrightarrow x=1; x=\frac{1}{3}\)
Lập bảng biến thiên ta thấy tại $x=1$ đạt cực tiểu nên không thỏa mãn
Vậy m=1
Đáp án A
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y=\frac{mx-m+2}{x+m}\) nghịch biến trên từng khoảng xác địn của nó
A.-2<m<1 B.-1<m<2
C.-2<=m<=1 D.-1<=m<2
Lời giải:
\(y=\frac{mx-m+2}{x+m}\Rightarrow y'=\frac{m(x+m)-(mx-m+2)}{(x+m)^2}\)
\(\Leftrightarrow y'=\frac{m^2+m-2}{(x+m)^2}\)
Để hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó thì:
\(y'\leq 0\Leftrightarrow m^2+m-2\leq 0\)
\(\Leftrightarrow -2\leq m\leq 1\)
Đáp án C