a, Tính nồng độ mol/l của ion trong dung dịch HCl 7,3% (D = 1,25g/ml) b, Hòa tan hoàn toàn 6,345 gam Al trong 400ml dung dịch HCl 2M. Tính pH của dung dịch thu được sau phản ứng (V dung dịch biến đổi không đáng kể).
a, Tính nồng độ mol/l của ion trong dung dịch HCl 7,3% (D = 1,25g/ml) b, Hòa tan hoàn toàn 6,345 gam Al trong 400ml dung dịch HCl 2M. Tính pH của dung dịch thu được sau phản ứng (V dung dịch biến đổi không đáng kể).
a)
Coi V dd HCl = 100(ml)
m dd HCl = 1,25.100 = 125(gam)
n HCl = 125.7,3%/36,5 = 0,25(mol)
[H+ ] = [Cl- ] = CM HCl = 0,25/0,1 = 2,5M
b)
n Al = 0,235(mol)
2Al + 6HCl $\to$ 2AlCl3 + 3H2
n HCl pư = 3n Al = 0,705(mol)
n HCl dư = 0,4.2 - 0,705 = 0,095(mol)
[H+ ] = CM HCl dư = 0,095/0,4 = 0,2375M
pH = -log([H+ ]) = 0,624
Tính nồng độ mol/l của ion trong dung dịch sau : 1. Dung dịch HC17,3% (D = 1,25g/ml) 2. Dung dịch ZnSO4 10% (d=1,025 g/ml).
1)
Coi V dd = 100(ml)
=> m dd HCl = 100.1,25 = 125(gam)
=> n HCl = 125.17,3%/36,5 = 0,592(mol)
$HCl \to H^+ + Cl^-$
[Cl- ] = [H+ ] = CM HCl = 0,592/0,1 = 5,92M
2)
Coi V dd = 100(ml)
m dd ZnSO4 = 100.1,025 = 102,5(gam)
n ZnSO4 = 102,5.10%/161 = 0,064(mol)
$ZnSO_4 \to Zn^{2+} + SO_4^{2-}$
\([Zn^{2+}] = [SO_4^{2-}] = C_{M_{ZnSO_4}} = \dfrac{0,064}{0,1} = 0,64M\)
CH3(CH2)3OH\(\underrightarrow{H_2SO_4đđ,170^{0^{ }}C}\) A \(\underrightarrow{HBr}\) B \(\underrightarrow{KOH,rượu}\) X \(\underrightarrow{ddBr_2}\) CH3CHBrCHBrCH3
$CH_3-CH_2-CH_2-CH_2OH \xrightarrow{H_2SO_4,t^o} CH_3-CH_2-CH=CH_2 + H_2O$
$CH_3-CH_2-CH=CH_2 + HBr \to CH_3-CH_2-CHBr-CH_3$
$CH_3-CH_2-CHBr-CH_3 + KOH \xrightarrow{xt} CH_3-CH_2-CHOH-CH_3 + KBr$
một ankyl brômua X tác dụng với đ NaOH,đun nóng thu đc sản phẩm A.Cho A tác dụng với O2 xúc tác thích hợp thu đc axit cacboxylic B.Cho B tác dụng với đ NaOH đc muối C.Nung muối C với vôi tôi - xút đc EEtan.
Xác định CTCT của các chất X,A,C,B .Viết các phương trình phản ứng
X : $CH_3-CH_2-CH_2Br$
A : $CH_3-CH_2-CH_2OH$
B : $CH_3-CH_2-COOH$
C : $CH_3-CH_2-COONa$
$CH_3-CH_2-CH_2Br + NaOH \xrightarrow{t^o} CH_3-CH_2-CH_2OH + HBr$
$CH_3-CH_2-CH_2OH + O_2 \xrightarrow{xt,t^o} CH_3-CH_2-COOH + H_2O$
$CH_3-CH_2-COOH + NaOH \to CH_3-CH_2-COONa + H_2O$
$CH_3-CH_2COONa + NaOH \xrightarrow{t^o,CaO} CH_3-CH_3 + Na_2CO_3$
Cho 4,6 gam ancol đơn chức no mạch hở tác dụng vừa đủ với Na thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của ancol.
nH2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
CnH2n+1OH + Na => CnH2n+1ONa + 1/2H2
0.1..............................................................0.05
MA = 4.6/0.1 = 46 (g/mol)
=> 14n + 18 = 46
=> n = 2
CT : C2H5OH
CTCT : CH3 - CH2 - OH
=> Ancol etylic
CnH2n+1OH + Na -> CnH2n+1ONa + 1/2 H2
nH2=0,05(mol)
=> n(ancol)=2.0,05=0,1(mol)
=>M(ancol)=4,6/0,1=46(g/mol)
=> 14n+18=46
<=> n=2
=> CTPT: C2H6O
CTCT: CH3-CH2-OH
Gọi tên ancol: ancol etylic
n H2 = 1,12/22,4 = 0,05(mol)
Ancol : CnH2n+1OH
2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2
n ancol = 2n H2 = 0,1(mol)
=> M ancol = 14n + 18 = 4,6/0,1 = 46
=> n = 2
Vậy CTPT : C2H6O
CTCT : CH3-CH2-OH : Etanol
Sau phản ứng, \(V_{dd}= V_1 + V_2(lít)\)
Ta có : [H+] = 10-3 ⇒ \(n_{H_2SO_4} = 5.10^{-4}V_1(mol)\)
Lại có: \(n_{NaOH} = V_2.\dfrac{10^{-14}}{10^{-12}} = 0,01V_2(mol)\)
pH = 4 < 7 Chứng tỏ axit dư
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,01V2.......5.10-3V2..................................(mol)
Suy ra : \(\dfrac{5.10^{-4}V_1-5.10^{-3}V_2}{V_1+V_2}.2 = 10^{-4}\\ \Rightarrow \dfrac{V_1}{V_2} = \dfrac{101}{9}\)
Đáp án B
Phân biệt các dung dịch bị mất nhãn sau: Na2CO3, NaOH, NaNO3 và NaCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra(nếu có)?
Cho dung dịch HCl lần lượt vào các dung dịch :
- Sủi bọt : Na2CO3
Cho dung dịch AgNO3 ll vào các dung dịch còn lại :
- Kết tủa đen : NaOH
- Kết tủa trắng : NaCl
- Không ht : NaNO3
Na2CO3 + 2HCl => 2NaCl + CO2 + H2O
2NaOH + 2AgNO3 => 2NaNO3 + Ag2O + H2O
AgNO3 + NaCl => AgCl + NaNO3
a) CaCl2 + 2AgNO3 => Ca(NO3)2 + 2AgCl
Ag+ + Cl- => AgCl
b) Không phản ứng
c) Fe2(SO4)3 + 6KOH => 2Fe(OH)3 + 3K2SO4
Fe3+ + 3OH- => Fe(OH)3
d) Na2SO3 + 2HCl => 2NaCl + SO2 + H2O
SO32- + 2H+ => SO2 + H2O
Hoà tan m gam NaHCO3 vào 250ml dung dịch HCl có pH=1 thu được dung dịch A có pH=2. Tính m
Dung dịch A có: [H+ ] = 0,01 M ⇒ nH+ (dư) = 0,01.0,25 = 0,0025 (mol)
Dung dịch HCl có: [H+ ] = 0,1 M ⇒ nH+ (ban đầu) = 0,1.0,25 = 0,025 (mol)
⇒ nH+ (pư) = 0,025 - 0,0025 = 0,0225 (mol)
PT ion: \(HCO_3^-+H^+\rightarrow CO_2+H_2O\)
______0,0225 _0,0225 (mol)
⇒ n NaHCO3 = 0,0225 (mol)
⇒ mNaHCO3 = 0,0225.84 = 1,89 (g)
Bạn tham khảo nhé!